1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài: Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục giải bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay!

Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. Chọn đọc một bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5.

Câu 1

    Quan sát tranh ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 138) và thực hiện yêu cầu.

    a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạoChắp cánh ước mơ.

    Niềm vui sáng tạo

    Chắp cánh ước mơ

    b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.

    Niềm vui sáng tạo

    Chắp cánh ước mơ

    Phương pháp giải:

    Em nhớ lại các bài đọc đã được học trong các chủ điểm để trả lời câu hỏi. 

    Lời giải chi tiết:

    a.

    Niềm vui sáng tạo

    Chắp cánh ước mơ

    Bầu trời mùa thu;

    Đồng cỏ nở hoa;

    Bức tường có nhiều phép.

    Ở vương quốc tương lai;

    Nếu em có một khu vườn;

    Anh Ba.

    b.

    Niềm vui sáng tạo

    Chắp cánh ước mơ

    Vẽ màu;

    Thanh âm của núi;

    Làm thỏ con bằng giấy;

    Bét-tô-ven và bản-xô-nát Ánh trăng;

    Người tìm đường lên các vì sao.

    Bay cùng ước mơ;

    Con trai người làm vườn;

    Bốn mùa mơ ước;

    Cánh chim nhỏ;

    Nếu chúng mình có phép lạ

    Câu 2

      Chọn đọc một bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi.

      - Bài đọc thuộc chủ điểm nào?

      - Nội dung chính của bài đọc đó là gì?

      - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc? 

      Phương pháp giải:

      Em thực hiện đọc một bài bất kì trong các chủ điểm đã học và dựa vào đó để trả lời câu hỏi. 

      Lời giải chi tiết:

      - Bài đọc thuộc chủ điểm: Niềm vui sáng tạo

      - Nội dung chính của bài đọc đó là: Bé Bống là cô bé có tài năng hội họa. Nhờ bác Lan mà tài năng của Bống đã được phát hiện. Bống rất hay vẽ, đặc biệt là vẽ rất đẹp. Tài năng của Bống đã được ông họa sĩ Phan công nhận. Ngoài ra, ông còn phát hiện Bống có trí tưởng tượng rất phong phú.

      - Nhân vật hoặc chi tiết trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc: Em ấn tượng với nhân vật Bống. Vì Bống không chỉ có tài năng hội họa mà còn là cô bé rất ngây thơ với trí tưởng tượng phong phú với động vật. 

      Câu 3

        a. Viết tính từ thích hợp vào chỗ trống. 

        đà (trắng muốt)

        7 màu sắc âm thanh [mem TÍNH TƯ]

        (....)— Ph N.Ụ..)

        (=7 (am) (mem) (=2

        b. Đặt 1 – 2 câu với một từ tìm được trong 1 – 2 nhóm ở bài tập a. 

        Phương pháp giải:

        Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

        Lời giải chi tiết:

        - Màu sắc: trắng muốt, xanh thẫm, đỏ chói.

        - Âm thanh: róc rách, rì rào, xào xạc

        - Hình dáng: nhỏ xíu, to lớn, cao to

        - Hương vị: ngọt lịm, chua lét, đắng ngắt

        Đặt câu:

        - Chú mèo có bộ lông trắng muốt.

        - Tiếng suối chảy róc rách.

        - Hạt đỗ nhỏ xíu.

        - Quả xoài vừa chín mới ngọt lịm làm sao! 

        Câu 4

          Xếp những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 4 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 139) vào nhóm thích hợp.

          Danh từ

          Động từ

          Tính từ

          Danh từ riêng

          Danh từ chung

          Động từ chỉ hoạt động

          Động từ chỉ trạng thái

          Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật

          Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động

          Phương pháp giải:

          Em đọc kĩ các từ in đậm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. 

          Lời giải chi tiết:

          Danh từ

          Động từ

          Tính từ

          Danh từ riêng

          Danh từ chung

          Động từ chỉ hoạt động

          Động từ chỉ trạng thái

          Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật

          Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động

          Bá Dương Nội.

          gió, buổi chiều, sân đình, làng.

          tổ chức, bay, ngắm, trao.

          ngất ngây.

          rực rỡ, cao.

          cao, xa.

          Câu 5

            Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn văn, đoạn thơ ở bài tập 5 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 139 – 140) và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. 

            Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá

            Cách nhân hoá

            M: cá

            gọi vật bằng những từ chỉ người

            Phương pháp giải:

            Em đọc kĩ các đoạn để tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. 

            Lời giải chi tiết:

            Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá

            Cách nhân hoá

            M: cá

            gọi vật bằng những từ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

            hươu cao cổ

            gọi vật bằng những từ ngữ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

            rùa

            gọi vật bằng những từ ngữ chỉ người và dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

            mặt trời

            dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

            bóng đêm.

            dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật.

            chú bê vàng.

            trò chuyện với vật như với người.

            Câu 6

              Đặt câu về nội dung tranh dưới đây, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. 

              li VN

              Phương pháp giải:

              Em quan sát tranh và đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. 

              Lời giải chi tiết:

              Mẹ gà đang chăm chú ngắm nhìn đàn con thơ mới nở. 

              Giải Bài Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng quan

              Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống là một phần quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong cả học kì. Phần này thường bao gồm các dạng bài tập đa dạng như: đọc hiểu, chính tả, ngữ pháp, tập làm văn. Việc giải bài tập VBT một cách chính xác và hiểu rõ bản chất sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra định kì.

              Nội dung chính của Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2

              Tiết 1 và 2 của phần ôn tập này tập trung vào việc củng cố các kiến thức về:

              • Đọc hiểu: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu các đoạn văn, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung và ý nghĩa của văn bản.
              • Chính tả: Luyện tập viết đúng chính tả các từ, cụm từ và đoạn văn.
              • Ngữ pháp: Ôn tập các kiến thức về từ loại, cấu trúc câu, dấu câu.
              • Tập làm văn: Thực hành viết các đoạn văn, bài văn đơn giản theo yêu cầu.

              Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 1 - Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong VBT Tiếng Việt 4 tập 1 - Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2:

              Bài 1: Đọc hiểu đoạn văn...

              (Giả sử có một đoạn văn cụ thể ở đây)

              Để giải bài tập này, các em cần:

              1. Đọc kỹ đoạn văn, xác định ý chính và các chi tiết quan trọng.
              2. Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu, sử dụng thông tin trong đoạn văn để chứng minh.
              3. Chú ý sử dụng các từ ngữ chính xác và diễn đạt rõ ràng.

              Bài 2: Viết lại các từ sau đây cho đúng chính tả...

              (Giả sử có một danh sách các từ cần viết đúng chính tả)

              Để hoàn thành bài tập này, các em cần:

              • Nắm vững các quy tắc chính tả tiếng Việt.
              • Kiểm tra kỹ lưỡng các từ đã viết, đảm bảo không có lỗi chính tả.
              • Sử dụng từ điển hoặc các công cụ hỗ trợ chính tả nếu cần thiết.

              Bài 3: Tìm và sửa lỗi ngữ pháp trong câu sau...

              (Giả sử có một câu có lỗi ngữ pháp)

              Để giải bài tập này, các em cần:

              1. Phân tích cấu trúc câu, xác định các thành phần câu.
              2. Tìm ra lỗi ngữ pháp (nếu có) và giải thích lý do.
              3. Sửa lại câu cho đúng ngữ pháp.

              Lưu ý khi giải bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 1

              Để đạt hiệu quả cao nhất khi giải bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 1, các em cần:

              • Đọc kỹ yêu cầu của từng bài tập.
              • Hiểu rõ kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
              • Thực hành thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
              • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

              Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập?

              tusach.vn cung cấp:

              • Đáp án chi tiết và chính xác cho tất cả các bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 1.
              • Hướng dẫn giải dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh.
              • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
              • Cập nhật liên tục các bài giải mới nhất.

              Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình học tập!

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN