1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5

Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5 là một trong những đề thi thử quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học kì 1, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và kỹ năng cần thiết.

Tại tusach.vn, chúng tôi cung cấp đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5 miễn phí, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tháng Ba – Hoàng Vân

Đề thi

    Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

    Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:

    Tháng Ba – Hoàng Vân

    Tháng ba mùa giáp hạt

    Đến rong rêu cũng gầy

    Mẹ bưng rá vay gạo

    Cha héo hắt đường cày

    Áo nâu may dịp tết

    Bây giờ mực tím dây

    Bần dưới sống ăn đữo

    Khoai mậm non cả ngày

    Tháng ba mưa dầm đất

    Rét Nàng Bân tím trời

    Kéo cảnh vun lửa đốt

    Trẻ và trâu cùng cười

    Tháng ba, tháng ba ơi!

    Mùa xa… ngày thơ dại

    Lúa lên xanh ngoài bãi

    Sữa ướp đòng sinh đôi

    Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể loại nào?

    A. Bốn chữ

    B. Năm chữ

    C. Tự do

    D. Tứ tuyệt

    Câu 2. Xác định nội dung chính của bài thơ trên và dấu hiệu nhận biết

    A. Người mẹ, vì có hình ảnh Mẹ bưng rá vay gạo

    B. Tình yêu quê hương, vì có hình ảnh lúa lên xanh ngoài bãi

    C. Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt

    D. Cuộc sống đói nghèo, vì phỉa ăn bần, ăn khoai mậm

    Câu 3. Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ?

    A. Nhịp 3/2 và 2/3

    B. Nhịp 1/4 và 4/1

    C. Nhịp thơ linh hoạt

    D. Khó xác định

    Câu 4. Vì sao tháng ba mùa giáp hạt lại khốn khó?

    A. Khi giao mùa (giữa xuân và hạ)

    B. Mùa xuân đi chơi không làm

    C. Thời kỳ đói khổ nhất trong năm

    D. Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch nên đói khổ

    Câu 5. Xác định nội dung của khổ thơ thứ nhất?

    A. Cảnh vật ảm đạm trong tháng ba

    B. Mẹ đi vay gạo nấu cơm

    C. Cha cày đồng mệt mỏi

    D. Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt

    Câu 6. Tuổi thơ hồn nhiên trong đói nghèo thể hiện rõ ở khổ thơ nào, dòng thơ nào?

    A. Khổ 1, dòng thơ: Đến rong rêu cũng gầy

    B. Khổ 2, dòng thơ: Bây giờ mực tím dây

    C. Khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười

    D. Khổ 4, dòng thơ: Lúa lên xanh ngoài bãi

    Câu 7. Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất nỗi buồn của đất trời trong tháng ba mùa giáp hạt?

    A. Tháng ba mưa dầm đất/ Rét Nàng Bân tím trời

    B. Tháng ba, tháng ba ơi! Mùa xa… ngày thơ dại!

    C. Mẹ bưng rá vay gạo/ Cha héo hắt đường cày

    D. Bần dưới sông ăn đỡ/ Khoai mậm non cả ngày

    Câu 8. Niềm hy vọng vào vụ mùa bội thu được thể hiện ở chi tiết, hình ảnh nào?

    A. Tháng ba, tháng ba ơi!

    B. Lúa lên xanh; Sữa ướp đòng sinh đôi

    C. Kéo cành vun lửa đốt

    D. Áo nâu may dịp tết

    Câu 9. Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là?

    A. Người mẹ tần tảo

    B. Người bố vất vả

    C. Lũ trẻ hồn nhiên

    D. Một người có tuổi thơ sống ở vùng quê nghèo khó

    Câu 10. Nhà thơ dành tình cảm yêu thương sâu sắc cho đối tượng nào?

    A. Những đứa trẻ hồn nhiên

    B. Con người vất vả, nghèo khó của quê hương

    C. Cha mẹ nghèo khó của mình

    D. Quê hương

    Câu 11. Khổ thơ cuối đã thể hiện được những điều gì?

    A. Yêu thương, gắn bó với quê hương; niềm vui vào vụ mùa mới

    B. Nhớ thương kí ức đã xa; niềm vui lúa đã trổ bông

    C. Tháng ba đã lùi xa; ngày gặt đang đến gần

    D. Vui sướng vì lúa đang sinh sôi nảy nở

    Câu 12. Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong bài thơ là?

    A. Hãy nhớ tích trữ lương thực vì tháng ba là mùa giáp hạt

    B. Đừng quên những ngày bố mẹ phải nhọc nhằn

    C. Đừng quên ngày phải ăn bần, ăn khoai mầm

    D. Cuộc sống còn vất vả, hãy sống lạc quan và hy vọng

    Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)

    Câu 1. Những bạn trẻ trong bài thơ đã sống như thế nào trong tháng ba, mùa giáp hạt?

    Câu 2.

    a. Xác định những câu thơ có chứa nghệ thuật nhân hóa và nêu tác dụng

    b. Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản trong bài và nêu tác dụng

    Câu 3. Viết bài văn phân tích nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của nhà văn Đoàn Giỏi.

    Đáp án

      Phần I:

      Câu 1 (0.25 điểm):

      Bài thơ trên thuộc thể loại nào?

      A. Bốn chữ

      B. Năm chữ

      C. Tự do

      D. Tứ tuyệt

      Phương pháp giải:

      Chú ý số chữ trong một dòng và số dòng của từng khổ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: B

      Câu 2 (0.25 điểm):

      Xác định nội dung chính của bài thơ trên và dấu hiệu nhận biết

      A. Người mẹ, vì có hình ảnh Mẹ bưng rá vay gạo

      B. Tình yêu quê hương, vì có hình ảnh lúa lên xanh ngoài bãi

      C. Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt

      D. Cuộc sống đói nghèo, vì phỉa ăn bần, ăn khoai mậm

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: C

      Câu 3 (0.25 điểm):

      Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ?

      A. Nhịp 3/2 và 2/3

      B. Nhịp 1/4 và 4/1

      C. Nhịp thơ linh hoạt

      D. Khó xác định

      Phương pháp giải:

      Đọc đi đọc lại bài thơ để xác định ngắt nhịp phù hợp

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: A

      Câu 4 (0.25 điểm):

      Vì sao tháng ba mùa giáp hạt lại khốn khó?

      A. Khi giao mùa (giữa xuân và hạ)

      B. Mùa xuân đi chơi không làm

      C. Thời kỳ đói khổ nhất trong năm

      D. Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch nên đói khổ

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: D

      Câu 5 (0.25 điểm):

      Xác định nội dung của khổ thơ thứ nhất?

      A. Cảnh vật ảm đạm trong tháng ba

      B. Mẹ đi vay gạo nấu cơm

      C. Cha cày đồng mệt mỏi

      D. Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất để xác định nội dung

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: D

      Câu 6 (0.25 điểm):

      Tuổi thơ hồn nhiên trong đói nghèo thể hiện rõ ở khổ thơ nào, dòng thơ nào?

      A. Khổ 1, dòng thơ: Đến rong rêu cũng gầy

      B. Khổ 2, dòng thơ: Bây giờ mực tím dây

      C. Khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười

      D. Khổ 4, dòng thơ: Lúa lên xanh ngoài bãi

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: C

      Câu 7 (0.25 điểm):

      Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất nỗi buồn của đất trời trong tháng ba mùa giáp hạt?

      A. Tháng ba mưa dầm đất/ Rét Nàng Bân tím trời

      B. Tháng ba, tháng ba ơi! Mùa xa… ngày thơ dại!

      C. Mẹ bưng rá vay gạo/ Cha héo hắt đường cày

      D. Bần dưới sông ăn đỡ/ Khoai mậm non cả ngày

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ các đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: A

      Câu 8 (0.25 điểm):

      Niềm hy vọng vào vụ mùa bội thu được thể hiện ở chi tiết, hình ảnh nào?

      A. Tháng ba, tháng ba ơi!

      B. Lúa lên xanh; Sữa ướp đòng sinh đôi

      C. Kéo cành vun lửa đốt

      D. Áo nâu may dịp tết

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ và xác định các chi tiết thơ thể hiện niềm hy vọng vào vụ mùa bội thu

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: B

      Câu 9 (0.25 điểm):

      Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là?

      A. Người mẹ tần tảo

      B. Người bố vất vả

      C. Lũ trẻ hồn nhiên

      D. Một người có tuổi thơ sống ở vùng quê nghèo khó

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: D

      Câu 10 (0.25 điểm):

      Nhà thơ dành tình cảm yêu thương sâu sắc cho đối tượng nào?

      A. Những đứa trẻ hồn nhiên

      B. Con người vất vả, nghèo khó của quê hương

      C. Cha mẹ nghèo khó của mình

      D. Quê hương

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: B

      Câu 11 (0.25 điểm):

      Khổ thơ cuối đã thể hiện được những điều gì?

      A. Yêu thương, gắn bó với quê hương; niềm vui vào vụ mùa mới

      B. Nhớ thương kí ức đã xa; niềm vui lúa đã trổ bông

      C. Tháng ba đã lùi xa; ngày gặt đang đến gần

      D. Vui sướng vì lúa đang sinh sôi nảy nở

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ khổ thơ cuối

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: A

      Câu 12 (0.25 điểm):

      Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong bài thơ là?

      A. Hãy nhớ tích trữ lương thực vì tháng ba là mùa giáp hạt

      B. Đừng quên những ngày bố mẹ phải nhọc nhằn

      C. Đừng quên ngày phải ăn bần, ăn khoai mầm

      D. Cuộc sống còn vất vả, hãy sống lạc quan và hy vọng

      Phương pháp giải:

      Từ nội dung rút ra thông điệp của bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: D

      Phần II.

      Câu 1 (1 điểm):

      Những bạn trẻ trong bài thơ đã sống như thế nào trong tháng ba, mùa giáp hạt?

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      Các bạn trẻ: ăn trái bần, khoai mậm trong mùa giáp hạt; kéo cành vun lửa đốt, đưa trâu đi ăn giúp bố mẹ, đùa vui… => làm việc, sống lạc quan

      Câu 2 (2 điểm):

      a. Xác định những câu thơ có chứa nghệ thuật nhân hóa và nêu tác dụng

      b. Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản trong bài và nêu tác dụng

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      a.

      - Câu thơ: Đến rong rêu cũng gầy/ Trẻ và trâu cùng cười.

      - Nghệ thuật nhân hoa đã được thể hiện:

      + Sự vật, con vật là những sinh thể đều trải qua những khó khăn khắc nghiệt của cuộc sống; cảm nhận được niềm vui khi bên nhau trong những thười khắc khó khăn.

      + Câu thơ: Trẻ và trâu cùng cười như xua vợi đi u ám đói khổ của mùa giáp hạt; khiến cho cuộc sống, âm hưởng bài thơ tươi vui hơn.

      b.

      - Sự tương phản ở khổ 1 và khổ 4: đói nghèo >< niềm tin

      + Khổ 1: gợi hiện thực đói nghèo, vất vả vào mùa giáp hạt. Cả con người và cảnh vật đều gần tàn tạ, héo úa (rong rêu cũng gầy; mẹ bưng rá vay gạo, bố héo hắt…)

      + Khổ 4: khát vọng, niềm tin vào ngày mai (hình ảnh lúa lên xanh, ướp đòng…)

      Câu 3 (4 điểm):

      Viết bài văn phân tích nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của nhà văn Đoàn Giỏi.

      Phương pháp giải:

      - Đặc điểm nhân vật Võ Tòng được khắc họa từ những phương diện nào?

      - Có thể thấy Võ Tòng là người như thế nào?

      - Nhân vật Võ Tòng để lại trong em những ấn tượng, tình cảm và suy nghĩ gì về con người Nam Bộ?

      Lời giải chi tiết:

      a. Mở bài

      - Giới thiệu khái quát về nhân vật Võ Tòng (Đó là nhân vật trong tác phẩm nào, của ai? Nhân vật ấy là người như thế nào?...)

      b. Thân bài

      - Phân tích và làm sáng tỏ đặc điểm nhân vật Võ Tòng qua các phương diện:

      + Lai lịch: “Chú tên là gì, quê ở đâu cũng không rõ. Võ Tòng là tên mọi người gọi chú từ một sự tích trong truyện Tàu”

      + Ngoại hình: Hai hố mắt sâu hoắm, và từ trong đáy hố sâu thâm đó, một cặp tròng mắt trắng dã, long qua, long lại sắc như dao…

      + Lời truyền tụng: Ra từ, Võ Tòng không trẻ thù kẻ đã phá hoại gia đình mình, chỉ kêu trời một tiếng, cười nhạt rồi bỏ làng vào rừng sinh sống;...

      + Hành động và việc làm…

      - Nhận xét về nhân vật Võ Tòng: trình bày những suy nghĩ, cảm xúc,... của em về các đặc điểm đã phân tích về chú Võ Tòng

      c. Kết bài

      - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật Võ Tòng

      - Liên hệ với những con người Nam Bộ bình thường, giản dị mà anh dũng, bất khuất trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; từ đó, rút ra bài học cho mình và thế hệ trẻ hôm nay

      Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi học kì 1 Văn 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng, nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5 mà tusach.vn cung cấp sẽ là một công cụ hữu ích hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập này.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần đọc hiểu: Kiểm tra khả năng đọc, hiểu và phân tích văn bản.
      • Phần tiếng Việt: Kiểm tra kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, chính tả và các biện pháp tu từ.
      • Phần viết: Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn hoặc bài văn hoàn chỉnh theo đề bài.

      Nội dung trọng tâm cần ôn tập

      Để làm tốt Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5, các em cần tập trung ôn tập các nội dung sau:

      1. Văn bản nghị luận: Nắm vững các luận điểm, luận cứ và phương pháp nghị luận.
      2. Văn bản tự sự: Hiểu rõ các yếu tố tự sự, cách xây dựng nhân vật và cốt truyện.
      3. Văn bản miêu tả: Rèn luyện kỹ năng quan sát, lựa chọn chi tiết và sử dụng các biện pháp tu từ để miêu tả.
      4. Tiếng Việt: Ôn tập các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, chính tả và các biện pháp tu từ.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Lập dàn ý trước khi viết bài.
      • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và chính xác.
      • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5 của tusach.vn?

      Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5 tại tusach.vn được:

      • Biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Bám sát chương trình học kì 1 và cấu trúc đề thi chính thức.
      • Cung cấp đáp án và lời giải chi tiết.
      • Miễn phí tải về.

      Luyện tập thêm với các đề thi khác

      Ngoài Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 5, tusach.vn còn cung cấp nhiều đề thi thử khác với các mức độ khó khác nhau. Các em có thể luyện tập thêm để nâng cao kỹ năng và tự tin hơn trong kỳ thi.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Nội dungMức độ quan trọng
      Đọc hiểuCao
      Tiếng ViệtTrung bình
      ViếtCao
      Nguồn: tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN