1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh lớp 7 rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức đã học và tự tin bước vào kỳ thi giữa học kì.

Đọc văn bản Anh thợ gốm và trả lời câu hỏi

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. Đọc hiểu (4đ)

    Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới:

    ANH THỢ GỐM - Huy Cận

    Nắng lên hồng ban mai

    Anh thợ gốm ngồi xoay

    Đất mịn nhào với nắng

    Hình đẹp nở trong tay.

    Gió xuân man mác thổi

    Cỏ non rờn ngoài đê

    Mùa xuân đang tạo lại

    Cây lá trên đồng quê.

    Anh ngồi xoay ung dung

    Ánh sáng rọi theo cùng

    Ngực anh màu nắng đượm

    Đẹp hồng như đất nung.

    Bình đẹp nghìn xưa cũ

    Tay ông cha giao về

    Đang sống lại tươi tắn

    Trong bàn tay vuốt ve...

    Bình cao dáng trẻ thon

    Lọ nhớn thân đẫy tròn

    Đẹp phúc đầy của mẹ

    Đẹp duyên hiền của con.

    Xoay xoay bàn gỗ ơi,

    Nước mát nhào đất tơi

    Anh làm thêm cái đẹp

    Chưa có ở trong đời...

    Câu 1: Dòng nào nói đúng đặc điểm về thể thơ của bài thơ Anh thợ gốm?

    A. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần chân.

    B. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần lưng

    C. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

    D. Thể thơ tự do; 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

    Câu 2: Xác định đề tài của bài thơ:

    A. Người lao động.

    B. Tình yêu quê hương đất nước.

    C. Người nghệ sĩ.

    D. Người nông dân.

    Câu 3. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:

    A. Nghề gốm nghệ thuật.

    B. Anh thợ gốm tài hoa.

    C. Người lao động khéo léo.

    D. Khung cảnh lao động tươi vui.

    Câu 4: Những khổ thơ nào viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm?

    A. Khổ 1.

    B. Khổ 2.

    C. Khổ 3, 4.

    D. Khổ 3, 4, 5, 6.

    Câu 5: Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?

    A. Đang ngắm nghía sản phẩm của mình.

    B. Đang vuốt bình theo nhịp xoay.

    C. Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.

    D. Đang đạp bàn xoay.

    Câu 6: Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật

    nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?

    A. Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

    B. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm.

    C. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm.

    D. Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm.

    Câu 7: Hình ảnh nào đã được lặp lại hai lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?

    A. Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công.

    B. Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

    C. Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động

    D. Hình ảnh nắng gợi khung cảnh lao động tràn ngập ánh sáng

    Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

    A. Đều tràn đầy sức sống

    B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

    C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

    D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

    Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

    Câu 10: Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/ mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam (1đ)

    PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

    Câu 1: Có dịp đi du lịch, em thích thú với việc tham quan làng nghề ở địa phương không? Theo em, qua làng nghề ở mỗi địa phương, khách tham quan sẽ biết thêm điều gì? (2đ)

    Câu 2:Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

      Câu 1

      (0.25đ)

      Câu 2 (0.25đ)

      Câu 3

      (0.25đ)

      Câu 4

      (0.25đ)

      Câu 5

      (0.25đ)

      Câu 6

      (0.25đ)

      Câu 7

      (0.25đ)

      Câu 8

      (0.25đ)

      C

      A

      B

      D

      C

      A

      B

      C

      Câu 1: Dòng nào nói đúng đặc điểm về thể thơ của bài thơ Anh thợ gốm?

      A. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần chân.

      B. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần lưng

      C. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

      D. Thể thơ tự do; 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý số dòng/ khổ, số chữ/ dòng và cách gieo vần

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ thuộc thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

      → Đáp án: C

      Câu 2: Xác định đề tài của bài thơ:

      A. Người lao động.

      B. Tình yêu quê hương đất nước.

      C. Người nghệ sĩ.

      D. Người nông dân.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ, xác định đối tượng chính tác giả muốn hướng tới

      Lời giải chi tiết:

      Đề tài của bài thơ: người lao động

      → Đáp án: A

      Câu 3. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:

      A. Nghề gốm nghệ thuật.

      B. Anh thợ gốm tài hoa.

      C. Người lao động khéo léo.

      D. Khung cảnh lao động tươi vui.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý nhan đề

      Lời giải chi tiết:

      Đối tượng trữ tình của bài thơ là anh thợ gốm tài hoa

      → Đáp án: B

      Câu 4: Những khổ thơ nào viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm?

      A. Khổ 1.

      B. Khổ 2.

      C. Khổ 3, 4.

      D. Khổ 3, 4, 5, 6.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      Những khổ thơ viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm: Khổ 3, 4, 5, 6

      → Đáp án: D

      Câu 5: Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?

      A. Đang ngắm nghía sản phẩm của mình.

      B. Đang vuốt bình theo nhịp xoay.

      C. Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.

      D. Đang đạp bàn xoay.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý những chi tiết miêu tả người thợ gốm

      Lời giải chi tiết:

      Người thợ gốm được gợi tả khi đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới

      → Đáp án: C

      Câu 6: Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?

      A. Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

      B. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm.

      C. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm.

      D. Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ câu thơ

      Nhớ lại kiến thức về biện pháp nghệ thuật

      Lời giải chi tiết:

      Câu thơ trên sử dụng biện pháp Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

      → Đáp án: A

      Câu 7: Hình ảnh nào đã được lặp lại hai lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?

      A. Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công.

      B. Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

      C. Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động

      D. Hình ảnh nắng gợi khung cảnh lao động tràn ngập ánh sáng

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý hình ảnh được lặp lại và nêu ý nghĩa

      Lời giải chi tiết:

      Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

      → Đáp án: B

      Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

      A. Đều tràn đầy sức sống

      B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

      C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

      D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

      Phương pháp:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý chi tiết miêu tả thợ gốm và mùa xuân

      Lời giải chi tiết:

      Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

      Người nghệ nhân không ngừng sáng tạo để tạo nên những sản phẩm tuyệt vời, làm đẹp cho đời

      Còn mùa xuân – mùa muôn vật đâm chồi nảy lộc, khoe sắc thì lại như đang tái tạo lại sự sống cho cuộc đời

      → Đáp án: C

      Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

      Phương pháp

      Chọn một khổ thơ em thích và vận dụng trí tưởng tượng của bản thân để hoàn thành yêu cầu

      Lời giải chi tiết

      *Hướng dẫn thực hiện:

      - Lựa chọn khổ thơ em yêu thích (thể hiện được hình ảnh/ cảm xúc trung tâm, hướng vào đề tài của văn bản)

      - Đọc kĩ để hiểu, lựa chọn được linh hồn của khổ thơ

      - Chọn hình thức phù hợp với sở trường của em (vẽ tranh, làm thơ, viết cảm nghĩ)

      *Gợi ý:

      - HS chọn được khổ thơ (thể hiện được hình ảnh/ cảm xúc trung tâm, hướng vào đề tài của văn bản)

      - Hình thức thể hiện: có thể vẽ tranh, làm thơ, viết cảm nghĩ

      +Bố cục hài hòa

      + Thể hiện được đường nét/ đặc điểm/ cảm xúc chính của khổ thơ

      + Viết: mạch lạc, ngôn ngữ phù hợp văn hóa của dân tộc; tình cảm chân thành

      Câu 10: Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/ mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam (1đ)

      Phương pháp

      Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã được học để hoàn thành yêu cầu

      Lời giải chi tiết

      *Hướng dẫn thực hiện

      - Chọn sản phẩm em yêu thích và có những am hiểu nhất định về lĩnh vực đó

      - Viết bài giới thiệu: bố cục rõ (tên sản phẩm, xuất xứ; giá trị văn hóa/ sử dụng); sản phẩm thể hiện về con người và đất nước Việt Nam (tài nguyên, tài năng của con người trong sáng tạo sản phẩm)

      *Gợi ý trả lời

      + Bố cục rõ ràng, liên kết chặt chẽ

      + Giới thiệu được: sản phẩm tiêu biểu, xuất xứ; giá trị văn hóa/ sử dụng

      + Làm nổi sản phẩm, con người và đất nước Việt Nam

      + Ngôn ngữ trong sáng phù hợp văn hóa của dân tộc; thể hiện niềm tự hào dân tộc

      PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

      Câu 1: Có dịp đi du lịch, em thích thú với việc tham quan làng nghề ở địa phương không? Theo em, qua làng nghề ở mỗi địa phương, khách tham quan sẽ biết thêm điều gì? (2đ)

      Phương pháp:

      Dựa vào những kiến thức đã được tìm hiểu, đưa ra ý kiến của bản thânLời giải chi tiết:

      - Vế 1: Thể hiện rõ quan điểm cá nhân thích/ không thích và nói rõ 2 lý do

      - Vế 2: HS cần có hiểu biết cụ thể về một số làng nghề của địa phương/ nơi du lịch

      + Làng nghề phản ánh rõ đặc điểm địa lý, kinh tế, con người của một địa phương

      + Thăm quan làng nghề ở nơi du lịch, mỗi người sẽ có những hiểu biết nhất định về văn hóa, địa lý, kinh tế của con người và vùng đất đó

      Câu 2:Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

      Phương pháp:

      Lời giải chi tiết:

      Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Giới thiệu làng nghề địa phương (nơi có làng nghề)

      - Sức cuốn hút của làng nghề đối với du khách nối chung

      Thân bài

      2,5

      - Nghề và lịch sử hình thành

      - Làng nghề phát triển như thế nào trong thời hiện đại

      - Con người(năng lực sáng tạo, kiên trì để lưu giữ làng nghề) kinh tế địa lí, văn hóa nổi bật do sự tác động của làng nghề

      -Lý do khách du lịch say mê khám phá làng nghề

      Kết bài

      0,5

      - Vai trò làng nghề đối với kinh tế địa phương

      - Niềm tự hào về đất nước con người Việt Nam

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh)

      - Kết hợp miêu tả, tự sự

      Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi giữa học kì 1 môn Văn lớp 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng và tự đánh giá kiến thức của mình.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần I: Đọc hiểu (3 điểm): Đoạn trích văn bản yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
      • Phần II: Viết (7 điểm): Thường là một bài văn nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học, yêu cầu học sinh trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề hoặc phân tích một tác phẩm văn học.

      Nội dung chính trong Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

      Dựa trên chương trình học Văn 7 Cánh diều, đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Văn bản miêu tả: Miêu tả cảnh vật, con người, đồ vật.
      • Văn bản biểu cảm: Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của người viết.
      • Văn bản tự sự: Kể lại một câu chuyện, sự kiện.
      • Văn bản nghị luận: Trình bày quan điểm, đánh giá về một vấn đề.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả cho Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

      1. Nắm vững kiến thức ngữ pháp: Ôn tập các kiến thức về từ loại, cấu trúc câu, dấu câu, biện pháp tu từ.
      2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: Đọc kỹ văn bản, xác định ý chính, ý phụ, các chi tiết quan trọng và trả lời câu hỏi một cách chính xác.
      3. Luyện tập viết: Viết nhiều bài văn khác nhau về các chủ đề khác nhau để rèn luyện kỹ năng diễn đạt, lập luận và sử dụng ngôn ngữ.
      4. Tham khảo các đề thi mẫu: Làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi thường gặp và cách giải quyết.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập.

      Tải Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6 tại tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6 miễn phí, có đáp án chi tiết. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề thi và bắt đầu ôn luyện ngay hôm nay!

      Lợi ích khi sử dụng đề thi tại tusach.vn

      Tính năngLợi ích
      Đề thi chuẩn cấu trúc Bộ GD&ĐTGiúp học sinh làm quen với định dạng đề thi thực tế.
      Đáp án chi tiếtGiúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.
      Miễn phíTiết kiệm chi phí cho học sinh và phụ huynh.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN