1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về các tác phẩm văn học và kỹ năng viết bài của học sinh.

Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (6đ)

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

    TỤC NGỮ VIỆT NAM

    (Từ điển THÀNH NGỮ VÀ TỤC NGỮ VIỆT NAM – NXB Văn hóa, 1995)

    1. Lời nói gói vàng

    2. Nói có sách mách có chứng

    3. Nói bóng nói gió

    4. Nói hay không tày làm tốt

    5. Nói hươu nói vượn

    6. Nói ngọt lọt đến xương

    7. Lời nói không cánh mà bay

    8. Lợi bất cập hại

    9. Nói mất mặn, mất nhạt

    10. Nói như đấm vào tai

    Câu hỏi

    Câu 1. Dòng nào nói nội dung cơ bản của đa số các câu tục ngữ trên?

    A. Về nghệ thuật thuyết trình.

    B. Về ứng xử.

    C. Về lời ăn tiếng nói.

    D. Về nghệ thuật giao tiếp.

    Câu 2. Xác định một câu tục ngữ không cùng nội dung với 9 câu trong toàn văn

    bản trên?

    A. Lời nói không cánh mà bay.

    B. Lợi bất cập hại.

    C. Nói mất mặn, mất nhạt.

    D. Nói như đấm vào tai.

    Câu 3. Nhận định “Lời nói đúng, nói phải vô cùng quý giá phù hợp với câu tục ngữ nào sau đây?

    A. Lời nói, gói vàng.

    B. Nói có sách mách có chứng.

    C. Nói bóng, nói gió.

    D. Nói hay không tày làm tốt.

    Câu 4. Câu tục ngữ “Nói có sách mách có chứng” được hiểu như thế nào?

    A. Không nói lan man.

    B. Nói đúng trọng tâm vấn đề.

    C. Nói có căn cứ xác thực, chứng cứ rõ ràng, đảm bảo chắc chắn là đúng

    D. Chứng cứ là điều quan trọng trong lời nói.

    Câu 5. “Nói bóng, nói gió” là nói xa xôi cho người ta hiểu ý, không nói thẳng vào sự việc nên vận dụng trong hoàn cảnh nào cho hợp lí?

    A. Cần nói thẳng sự thật.

    B. Cần tế nhị.

    C. Cần hài hước.

    D. Cần khơi mào tranh luận.

    Câu 6. Trong câu tục ngữ “Nói hay không tày làm tốt”, “tày” được hiểu thế nào? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

    A. Không có nghĩa, chỉ để cho vần. Khuyên nên làm tốt hơn là nói hay.

    B. Không có nghĩa, chỉ để liên kết. Khuyên nên nói hay.

    C. Có nghĩa là “bằng”. Khuyên nên chú trọng vào việc làm.

    D. Có nghĩa là “bằng”. Khuyên nên làm tốt hơn là nói hay.

    Câu 7. Xác định cặp câu tục ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau.

    A. Nói ngọt lọt đến xương/ Nói như đấm vào tai.

    B. Nói ngọt lọt đến xương/ Lời nói, gói vàng.

    C. Nói bóng, nói gió/ Lời nói không cánh mà bay.

    D. Nói như đấm vào tai/ Nói mất mặn, mất nhạt.

    Câu 8. Dòng nào nói lên nghệ thuật của câu tục ngữ “Nói ngọt lọt đến xương”?

    A. Gieo vần liền, phép tu từ hoán dụ.

    B. Gieo vần liền, phép tu từ ẩn dụ.

    C. Gieo vần cách, phép tu từ ẩn dụ.

    D. Gieo vần liền, phép tu từ nhân hóa.

    Câu 9. Điền thông tin bảng để tổng hợp các lời khuyên em nhận được từ 10 câu tục ngữ trên. Theo em, câu tục ngữ nào, lời khuyên nào cần thiết cho thời đại 4.0, khi con người không thể kiểm soát được thông tin trên mạng, khi con người phải chịu trách nhiệm với thông tin của mình phát ra? (1đ)

    Câu tục ngữ

    Lời khuyên

    1. Lời nói gói vàng (Lời nói đúng, nói phải vô cùng quý giá)

    2. Nói có sách mách có chứng (Nói có căn cứ xác thực, chứng cứ rõ ràng, đảm bảo chắc chắn là đúng)

    3. Nói bóng, nói gió ( Nói xa xôi cho người ta tự hiểu ý, không nói thẳng vào sự việc)

    4. Nói hay không tày làm tốt (Nên làm tốt hơn là nói hay)

    5. Nói hươu, nói vượn (Nói khoác lác, không thực, không thực tế)

    6. Nói ngọt lọt đến xương (Ăn nói dịu dàng, ngọt ngào, người nghe dễ thấm)

    7. Lời nói không cánh mà bay ( Lời đồn đại lan rất nhanh, khó bưng bít được dư luận)

    8. Lợi bất cập hại (Lợi không bằng hại, lợi ích, hại nhiều, lợi không bù được thiệt hại)

    9. Nói mất mặn, mất nhạt (Lời nói thẳng thừng bốp chát, mất cả tình nghĩa)

    10. Nói như đấm vào vai (Nói cục cằn thô lỗ, người nghe khó chấp nhận)

    Câu tục ngữ, lời khuyên cần thiết cho thời đại 4.0?

    Câu 10. Em đã từng vi phạm lời khuyên nào về lời ăn tiếng nói trong những câu tục ngữ ở trên chưa? Câu tục ngữ nào là khuyên hữu ích nhất đối với em? Hãy chia sẻ về giá trị thực tiễn của câu tục ngữ đó (trả lời từ 4-6 dòng) (1đ)

    PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4đ)

    Quan sát 2 bức họa sau và trả lời câu hỏi kế tiếp:

     Rất tiếc, nội dung bạn cung cấp dường như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Việc "viết lại cho dễ hiểu" hay "giữ nguyên ý nghĩa gốc" là không thể thực hiện được khi bản thân nội dung không có ý nghĩa. Tôi xin phép chỉ xuất những ký tự có thể nhận diện được, dù chúng không tạo thành câu cú hoàn chỉnh:

    ng IS

    VAN S

    NN : Ầ : NỀN : SG SS NA N N NN N NA K N : xS S SN ÂN NÂNgA N NẰNN C

    S : L II Ừ

    s iu - -

    Rất tiếc, nội dung bạn cung cấp dường như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Việc "viết lại cho dễ hiểu" hay "giữ nguyên ý nghĩa gốc" là không thể thực hiện được khi bản thân nội dung không có ý nghĩa. Tôi xin phép chỉ xuất những ký tự có thể nhận diện được, dù chúng không tạo thành câu cú hoàn chỉnh:

    ng IS

    VAN S

    NN : Ầ : NỀN : SG SS NA N N NN N NA K N : xS S SN ÂN NÂNgA N NẰNN C

    S : L II Ừ

    s iu - -

    a. Bức họa 2 gợi liên tưởng đến câu tục ngữ nào trong phần đọc hiểu? Vì sao em có sự liên tưởng đó? (0,5đ)

    b. Đặt tên cho bức họa số 1. Bức họa đó cho thấy chúng ta cần có kĩ năng gì trong hoạt động thảo luận, tương tác ở giờ học lên lớp? (0,5đ)

    c. Suy nghĩ của em về tính năng cần có của mỗi cá nhân trong hoạt động thảo luận, tương tác ở giờ học trên lớp (trả lời bằng bài văn dài từ 1-1,5 trang vở/ giấy thi) (3đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      Câu 2

      Câu 3

      Câu 4

      Câu 5

      Câu 6

      Câu 7

      Câu 8

      C

      B

      A

      C

      B

      D

      A

      B

      Câu 1. Dòng nào nói nội dung cơ bản của đa số các câu tục ngữ trên?

      A. Về nghệ thuật thuyết trình.

      B. Về ứng xử.

      C. Về lời ăn tiếng nói.

      D. Về nghệ thuật giao tiếp.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ các câu tục ngữ trên

      Rút ra nội dung cơ bản

      Lời giải chi tiết:

      Nội dung cơ bản của đa số các câu tục ngữ trên: Về lời ăn tiếng nói

      → Đáp án C

      Câu 2. Xác định một câu tục ngữ không cùng nội dung với 9 câu trong toàn văn bản trên?

      A. Lời nói không cánh mà bay.

      B. Lợi bất cập hại.

      C. Nói mất mặn, mất nhạt.

      D. Nói như đấm vào tai.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ các câu tục ngữ

      Rút ra nội dung từng câu và sử dụng phương pháp loại trừ

      Lời giải chi tiết:

      Câu tục ngữ không cùng nội dung với 9 câu trong toàn văn bản trên: Lợi bất cập hại (Điều lợi cho mình không bù dược điều hại mà mình phải chịu)

      → Đáp án B

      Câu 3. Nhận định “Lời nói đúng, nói phải vô cùng quý giá” phù hợp với câu tục ngữ nào sau đây?

      A. Lời nói, gói vàng.

      B. Nói có sách mách có chứng.

      C. Nói bóng, nói gió.

      D. Nói hay không tày làm tốt.

      Phương pháp giải

      Đọc kĩ nhận định

      Đối chiếu với các câu tục ngữ ở trên

      Lời giải chi tiết

      Nhận định “Lời nói đúng, nói phải vô cùng quý giá” phù hợp với câu tục ngữ: Lời nói, gói vàng

      → Đáp án A

      Câu 4. Câu tục ngữ “Nói có sách mách có chứng” được hiểu như thế nào?

      A. Không nói lan man.

      B. Nói đúng trọng tâm vấn đề.

      C. Nói có căn cứ xác thực, chứng cứ rõ ràng, đảm bảo chắc chắn là đúng

      D. Chứng cứ là điều quan trọng trong lời nói.

      Phương pháp giải

      Phân tích ý nghĩa câu tục ngữ

      Chú ý phân tích 2 từ “nói-sách” và “mách- chứng”

      Lời giải chi tiết

      Nói có sách mách có chứng: Nói có căn cứ xác thực, chứng cứ rõ ràng, đảm bảo chắc chắn là đúng

      → Đáp án C

      Câu 5. “Nói bóng, nói gió” là nói xa xôi cho người ta hiểu ý, không nói thẳng vào sự việc nên vận dụng trong hoàn cảnh nào cho hợp lí?

      A. Cần nói thẳng sự thật.

      B. Cần tế nhị.

      C. Cần hài hước.

      D. Cần khơi mào tranh luận.

      Phương pháp giải

      Đọc kĩ ý nghĩa của câu tục ngữ và suy ra hoàn cảnh vận dụng

      Lời giải chi tiết

      “Nói bóng, nói gió” là nói xa xôi cho người ta hiểu ý, không nói thẳng vào sự việc nên vận dụng trong hoàn cảnh cần tế nhị, lịch sự

      → Đáp án B

      Câu 6. Trong câu tục ngữ “Nói hay không tày làm tốt”, “tày” được hiểu thế nào? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

      A. Không có nghĩa, chỉ để cho vần. Khuyên nên làm tốt hơn là nói hay.

      B. Không có nghĩa, chỉ để liên kết. Khuyên nên nói hay.

      C. Có nghĩa là “bằng”. Khuyên nên chú trọng vào việc làm.

      D. Có nghĩa là “bằng”. Khuyên nên làm tốt hơn là nói hay.

      Phương pháp giải

      Tìm hiểu, phân tích nghĩa của từ “tày”

      Áp dụng vào trường hợp cụ thể câu tục ngữ

      Lời giải chi tiết

      Trong câu tục ngữ “Nói hay không tày làm tốt”, “tày” được hiểu: Có nghĩa là “bằng”. Khuyên nên làm tốt hơn là nói hay

      → Đáp án D

      Câu 7. Xác định cặp câu tục ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau.

      A. Nói ngọt lọt đến xương/ Nói như đấm vào tai.

      B. Nói ngọt lọt đến xương/ Lời nói, gói vàng.

      C. Nói bóng, nói gió/ Lời nói không cánh mà bay.

      D. Nói như đấm vào tai/ Nói mất mặn, mất nhạt.

      Phương pháp giải

      Đọc kĩ các câu tục ngữ

      Lời giải chi tiết

      Cặp câu tục ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau: Nói ngọt lọt đến xương/ Nói như đấm vào tai

      → Đáp án A

      Câu 8. Dòng nào nói lên nghệ thuật của câu tục ngữ “Nói ngọt lọt đến xương”?

      A. Gieo vần liền, phép tu từ hoán dụ.

      B. Gieo vần liền, phép tu từ ẩn dụ.

      C. Gieo vần cách, phép tu từ ẩn dụ.

      D. Gieo vần liền, phép tu từ nhân hóa.

      Phương pháp giải

      Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật về thể loại

      Lời giải chi tiết

      Nghệ thuật của câu tục ngữ “Nói ngọt lọt đến xương”: Gieo vần liền (ngọt, lọt), phép tu từ ẩn dụ

      → Đáp án B

      Câu 9. Điền thông tin bảng để tổng hợp các lời khuyên em nhận được từ 10 câu tục ngữ trên. Theo em, câu tục ngữ nào, lời khuyên nào cần thiết cho thời đại 4.0, khi con người không thể kiểm soát được thông tin trên mạng, khi con người phải chịu trách nhiệm với thông tin của mình phát ra?

      Phương pháp giải

      Dựa vào phần phân tích ở trên và sự tìm hiểu của bản thân

      Lời giải chi tiết

      Câu tục ngữ

      Lời khuyên

      1. Lời nói gói vàng (Lời nói đúng, nói phải vô cùng quý giá)

      Hãy thận trọng với lời nói của mình

      2. Nói có sách mách có chứng (Nói có căn cứ xác thực, chứng cứ rõ ràng, đảm bảo chắc chắn là đúng)

      Nhận xét, nhận định gì cũng cần phải có căn cứ xác đáng (tránh thông tin thiếu kiểm chứng)

      3. Nói bóng, nói gió ( Nói xa xôi cho người ta tự hiểu ý, không nói thẳng vào sự việc)

      - Trong giao tiếp, đôi khi cần tế nhị, tránh quá thô (không thể nói thẳng vào sự việc)

      - Có khi cần nói rõ sự việc vì “Nói bóng nói gió” gây khó hiểu, hiểu sai khiến người nghe khó chịu, mất thời gian

      4. Nói hay không tày làm tốt (Nên làm tốt hơn là nói hay)

      Không nên nói nhiều, hãy chú trọng vào việc làm của mình

      5. Nói hươu, nói vượn (Nói khoác lác, không thực, không thực tế)

      Không nên ba hoa, khoác lác (tránh bị gọi là kẻ hay nổ)

      6. Nói ngọt lọt đến xương (Ăn nói dịu dàng, ngọt ngào, người nghe dễ thấm)

      Khi góp ý, nói điều gì hãy luôn nhớ: lời dịu dàng, ngọt ngào, từ ngữ nhẹ nhàng người nghe dễ tiếp thu hơn

      7. Lời nói không cánh mà bay ( Lời đồn đại lan rất nhanh, khó bưng bít được dư luận)

      Thận trọng khi nói năng, nhất là những thông tin ảnh hưởng tới người khác

      8. Lợi bất cập hại (Lợi không bằng hại, lợi ích, hại nhiều, lợi không bù được thiệt hại)

      Đừng vì cái được mà quên tính đến cái mất

      9. Nói mất mặn, mất nhạt (Lời nói thẳng thừng bốp chát, mất cả tình nghĩa)

      Không nên nói quá thẳng, nói lời cay nghiệt

      10. Nói như đấm vào vai (Nói cục cằn thô lỗ, người nghe khó chấp nhận)

      Không nên nói lời thô lỗ, hãy quan tâm tới thái độ người nghe

      Câu tục ngữ, lời khuyên cần thiết cho thời đại 4.0?

      - Lời nói, gói vàng

      - Nói có sách mách có chứng

      - Lời nói không cánh mà bay

      Câu 10. Em đã từng vi phạm lời khuyên nào về lời ăn tiếng nói trong những câu tục ngữ ở trên chưa? Câu tục ngữ nào là khuyên hữu ích nhất đối với em? Hãy chia sẻ về giá trị thực tiễn của câu tục ngữ đó (trả lời từ 4-6 dòng)

      Phương pháp giải

      Dựa vào quan điểm của bản thân

      Lời giải chi tiết

      - HS điểm lại thói quen ăn nói của bản thân để xác định (đã vi phạm lời khuyên nào)

      - Xác định lời khuyên logic với lỗi đã vi phạm (hoặc nhược điểm trong lời ăn tiếng nói của cá nhân)

      - Chia sẻ về giá trị thực tiễn của câu tục ngữ: nói rõ ý nghĩa, lời khuyên từ câu tục ngữ, hoàn cảnh vận dụng chúng

      PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6đ)

      a. Bức ảnh 2 gợi liên tưởng đến câu tục ngữ nào trong phần đọc hiểu? Vì sao em có sự liên tưởng đó? (0,5đ)

      b. Đặt tên cho bức họa số 1. Bức họa đó cho thấy chúng ta cần có kĩ năng gì trong hoạt động thảo luận, tương tác ở giờ học lên lớp? (0,5đ)

      c. Suy nghĩ của em về tính năng cần có của mỗi cá nhân trong hoạt động thảo luận, tương tác ở giờ học trên lớp (trả lời bằng bài văn dài từ 1-1,5 trang vở/ giấy thi) (3đ)

      Phương pháp giải:

      a. Quan sát kĩ bức ảnh 2

      Đưa ra lý giải hợp lý

      b. Quan sát kĩ bức ảnh số 1

      c. Dựa vào kiến thức, kĩ năng đã được học và quan điểm cá nhân

      Lời giải chi tiết:

      a. Bức ảnh 2 gợi liên tưởng đến câu tục ngữ:

      - HS tham khảo gợi ý: Bức họa 2 gợi câu tục ngữ “Nói hươu nói vượn”

      - Lí giải: căn cứ vào những bức hình uốn lượn đầy màu sắc phát ra từ miệng,,,

      b. Đặt tên cho bức họa số 1:

      - Lắng nghe và đối thoại

      - Cần biết lắng nghe để đối thoại trong cuộc thảo luận, tương tác ở giờ học trên lớp

      c. Suy nghĩ của em về kĩ năng học tập của mỗi cá nhân trên lớp

      Suy nghĩ của em về kĩ năng học tập của mỗi cá nhân

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Nêu vấn đề bàn luận

      - Khái quát về vai trò của kĩ năng lắng nghe, đối thoại trong thảo luận…

      Thân bài

      2,0

      *Mô tả/ nêu tóm tắt kĩ năng lắng nghe, đối thoại và vai trò của chúng trong học tập

      - Biểu hiện của người có kĩ năng lắng nghe, đối thoại và tác dụng của chúng trong thảo luận…

      - Đối chiếu hiệu quả giờ thảo luận khi các thành viên có/ không có kĩ năng lắng nghe, đối thoại…

      Kết bài

      0,25

      - Khẳng định sự cần thiết của kĩ năng lắng nghe, đối thoại trong thảo luận…

      - Nhận thức và hành động của cá nhân…

      Yêu cầu khác

      0,25

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (tách các luận điểm/ý kiến)

      - Thể hiện rõ quan điểm cá nhân (đồng tình/phản bác)

      - Dẫn chứng đa dạng phù hợp với lí lẽ, ý kiến

      Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 2 môn Văn lớp 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ vừa qua. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung ôn tập và hướng dẫn giải đề hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức về lý thuyết văn học, từ vựng, ngữ pháp và hiểu biết về các tác phẩm đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh phân tích, so sánh, đánh giá các tác phẩm văn học, viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường. Tuy nhiên, phần tự luận thường chiếm trọng số lớn hơn, đòi hỏi học sinh phải có khả năng diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc và sáng tạo.

      Nội dung ôn tập cho đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kì 2, học sinh cần ôn tập kỹ lưỡng các nội dung sau:

      1. Kiến thức về các tác phẩm văn học: Nắm vững nội dung chính, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa của các tác phẩm đã học trong chương trình học kì 2.
      2. Lý thuyết văn học: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về thể loại văn học, phương pháp biểu đạt, biện pháp tu từ.
      3. Ngữ pháp: Ôn tập các kiến thức về từ loại, cấu trúc câu, dấu câu.
      4. Kỹ năng viết bài: Luyện tập viết các dạng bài khác nhau như đoạn văn, bài văn nghị luận, miêu tả, kể chuyện.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 hiệu quả

      Để giải đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu trả lời.
      • Lập dàn ý: Xây dựng dàn ý chi tiết trước khi viết bài tự luận để đảm bảo bài viết có cấu trúc rõ ràng, mạch lạc.
      • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, giàu cảm xúc: Diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác và giàu cảm xúc.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại kỹ lưỡng để phát hiện và sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.

      Tải đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 và đáp án

      Tusach.vn cung cấp Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7 với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm. Hãy truy cập tusach.vn để tải đề thi miễn phí và ôn luyện hiệu quả!

      Lời khuyên

      Ngoài việc làm đề thi, học sinh nên dành thời gian đọc thêm các tài liệu tham khảo, tìm hiểu về các tác phẩm văn học và luyện tập viết bài thường xuyên để nâng cao kỹ năng và kiến thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 2!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN