1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7, được biên soạn theo chuẩn cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1 môn Văn 7 Cánh Diều.

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Nơi tuổi thơ em

Đề thi

    Phần I: ĐỌC – HIỂU (5 điểm)

    Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

    Nơi tuổi thơ em

    (Nguyễn Lam Thắng)

    Có một dòng sông xanh

    Bắt nguồn từ sữa mẹ

    Có vầng trăng tròn thế

    Lửng lơ khóm tre làng

    Cỏ bảy sắc cầu vồng

    Bắc qua đồi xanh biếc

    Có lời ru tha thiết

    Ngọt ngào mãi vành nôi

    Có cánh đồng xanh tươi

    Ấp iu đàn cò trắng

    Có ngày mưa tháng nắng

    Đọng trên áo mẹ cha

    Có một khúc dân ca

    Thơm lừng hương cỏ dại

    Cỏ tuổi thơ đẹp mãi

    Là đất trời quê hương

    (Nguồn: https://www.thivien.net/)

    Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

    A. Tự sự

    B. Nghị luận

    C. Biểu cảm

    D. Miêu tả

    Câu 2. Bài thơ viết theo thể thơ nào?

    A. Thơ bốn chữ

    B. Thơ lục bát

    C. Thơ năm chữ

    D. Thơ tứ tuyệt

    Câu 3. Trong hai câu thơ sau đây, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

    Có cánh đồng xanh tươi

    Ấp yêu đàn cò trắng

    A. So sánh

    B. Nhân hóa

    C. Ẩn dụ

    D. Hoán dụ

    Câu 4. Hình ảnh ngày mưa tháng nắng trong bài thơ gợi ra điều gì?

    A. Sự vất vả, khó nhọc của cha mẹ

    B. Sự biến đổi thất thường của thời tiết

    C. Sự biết ơn đối với cha mẹ

    D. Sự xa cách về mặt thời gian

    Câu 5. Âm hưởng dân gian trong bài thơ được tạo nên bởi yếu tố nào?

    A. Các hình ảnh trữ tình, gần gũi

    B. Âm thanh quen thuộc; giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết

    C. A và B đúng

    D. A và B sai

    Câu 6. Có ý kiến cho rằng: Những hình ảnh nào nơi tuổi thơ của tác giả có gắn bó được tái hiện có màu sắc, hình khối, âm thanh và hương vị. Ý kiến đó đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 7. Câu sau có thành phần chính là một từ. Hãy mở rộng thành phần chính của câu thành cụm từ.

    Cánh đồng xanh tươi.

    Câu 8. Em hãy viết đoạn văn (5 – 7 câu) chia sẻ cảm xúc về bài thơ Nơi tuổi thơ em của Nguyễn Lãm Thắng.

    Phần II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

    Thuyết minh quy tắc, luật lệ về một trò chơi mà em yêu thích.

    Đáp án

      Phần I:

      Câu 1 (0.5 điểm):

      Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

      A. Tự sự

      B. Nghị luận

      C. Biểu cảm

      D. Miêu tả

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý lời kể

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: C

      Câu 2 (0.5 điểm):

      Bài thơ viết theo thể thơ nào?

      A. Thơ bốn chữ

      B. Thơ lục bát

      C. Thơm năm chữ

      D. Thơ tứ tuyệt

      Phương pháp giải:

      Dựa vào đặc trưng thể loại

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: C

      Câu 3 (0.5 điểm):

      Trong hai câu thơ sau đây, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

      Có cánh đồng xanh tươi

      Ấp yêu đàn cò trắng

      A. So sánh

      B. Nhân hóa

      C. Ẩn dụ

      D. Hoán dụ

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ và xác định biện pháp tu từ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: B

      Câu 4 (0.5 điểm):

      Hình ảnh ngày mưa tháng nắng trong bài thơ gợi ra điều gì?

      A. Sự vất vả, khó nhọc của cha mẹ

      B. Sự biến đổi thất thường của thời tiết

      C. Sự biết ơn đối với cha mẹ

      D. Sự xa cách về mặt thời gian

      Phương pháp giải:

      Dựa vào ngữ cảnh để xác định

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: A

      Câu 5 (0.5 điểm):

      Âm hưởng dân gian trong bài thơ được tạo nên bởi yếu tố nào?

      A. Các hình ảnh trữ tình, gần gũi

      B. Âm thanh quen thuộc; giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết

      C. A và B đúng

      D. A và B sai

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: C

      Câu 6 (0.5 điểm):

      Có ý kiến cho rằng: Những hình ảnh nào nơi tuổi thơ của tác giả có gắn bó được tái hiện có màu sắc, hình khối, âm thanh và hương vị. Ý kiến đó đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải:

      Từ nội dung bài thơ chọn đáp án đúng

      Lời giải chi tiết:

      => Đáp án: A

      Câu 7 (1.0 điểm):

       Câu sau có thành phần chính là một từ. Hãy mở rộng thành phần chính của câu thành cụm từ.

      Cánh đồng xanh tươi.

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về mở rộng thành phần chính trong câu

      Lời giải chi tiết:

      - Cánh đồng lúa quê em/ xanh tươi mơn mởn

      Câu 8 (1.0 điểm):

       Em hãy viết đoạn văn (5 – 7 câu) chia sẻ cảm xúc về bài thơ Nơi tuổi thơ em của Nguyễn Lãm Thắng.

      Phương pháp giải:

      Viết đoạn văn chia sẻ cảm xúc về bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      - Nêu được tình cảm, cảm xúc chung về bài thơ: sự xúc động, nhớ thương, tự hào, trân quý quê hương xứ sở.

      - Quê hương hiện lên với những hình ảnh thân thương, gần gũi, đầy sức sống và thật thanh bình yên ả như dòng sông, vầng trăng, khóm tre, đồi xanh, lời ru, cánh đồng, đàn cò, khúc dân ca, hương cỏ dại.

      - Quê hương là nơi ghi lại những ngày tháng đẹp nhất của tuổi thơm là hình ảnh tần tảo hy sinh của mẹ cha một nắng hai sương. Quê hương là tất cả những gì gần gũi thân tương nơi tuổi thơ con sẽ là nuôi lớn và chở che con suốt chặng đường đời.

      - Về nghệ thuật: bài thơ sử dụng thể thơ 5 chữ với giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết, giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng các biện pháp tu từ nhân hóa, liệt kê một cách đặc sắc.

      Phần II (5.0 điểm)

      Thuyết minh quy tắc, luật lệ về một trò chơi mà em yêu thích.

      Phương pháp giải:

      Chọn một trò chơi mà em yêu thích để thuyết minh quy tắc, luật lệ

      Lời giải chi tiết:

      Dàn ý tham khảo:

      1. Mở bài

      Nêu được lí do sẽ giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi: Trò chơi ô ăn quan là trò chơi dân gian cũng được phổ biến rộng rãi và quen thuộc, nhất là ở những vùng nông thôn.

      2. Thân bài

      - Hoạt động hay trò chơi đó diễn ra ở đâu? Thời gian nào?

      Được phổ biến rộng rãi và quen thuộc, nhất là ở những vùng nông thôn

      - Hoạt động hay trò chơi đó dành lứa tuổi nào?

      Ví dụ: Ô ăn quan từ lâu đã trở thành một trò chơi phổ biến của người Kinh và đặc biệt là với những bé gái

      - Mục đích của hoạt động hay trò chơi đó: vui chơi giải trí

      - Trình tự tiến hành hoạt động hay trò chơi ấy như thế nào? Quy tắc, luật lệ của trò chơi hay hoạt động đó ra sao?

      Ví dụ: trò chơi ô ăn quan

      + Bàn chơi: bàn chơi ô ăn quan chỉ cần một mặt phẳng tương đối rộng, kích thước mỗi ô dao động sao cho thích hợp chứa quân chơi và di chuyển quân dễ dàng. Vì thế bàn chơi ô ăn quan thường là vỉa hè, sân nhà, nền gạch… Dùng phấn, sỏi, que cây để kẻ ô thành hình chữ nhật, chia hình chữ làm 10 ô nhỏ mỗi hàng 5 ô đối xứng nhau. Hai đầu chữ nhật vẽ thêm hình bán nguyệt. Các ô vuông được gọi là ô dân, còn hai hình bán nguyệt là ô quan.

      + Quân chơi: có hai loại quân là quân dân và quân quan. Với bàn chơi thông thường ta có 2 quân quan và 50 quân dân. Chất liệt rất đa dạng, có thể làm từ sỏi, đá, đất, nhựa hoặc hạt cây… miễn sao kích thước phù hợp để cầm nắm, quân quan phải lớn hơn quân dân. Quân quan được đặt trong hai hình bán nguyệt, quân dân được đặt đều trong các ô vuông.

      + Người chơi: thường có hai người chơi, hai người ngôi hai bên ô vuông dài và kiểm soát quyền chơi phía bên mình

      + Luật chơi:

      Người thắng cuộc là người kết thúc cuộc chơi có tổng số quan đân quy đổi nhiều hơn. Thông thường một quân quan đổi được 10 hoặc 5 quân dân.

      Từng người chơi lần lượt di chuyển số quân dân trong ô bất kì, mỗi ô một quân, bắt đầu từ ô gần nhất. Nếu liền sau là ô vuông chứa quân thì tiếp tục dùng tất cả số quân rải tiếp. Nếu liền sau là ô vuông trống và sau là ô chứa quân thì người chơi sẽ ăn tất cả số quân trong ô. Nếu liền sau là ô quan chứa quân hoặc hai ô trống trở lên thì người chơi bị mất lượt. Trong trường hợp 5 ô trống của người chơi đều không có quân thì người chơi sẽ lấy quân ăn được của mình rải lên hoặc mượn quân đối phương. Cuộc chơi kết thúc khi toàn bộ dân và quan bị ăn hết.

      Ngoài ra ô ăn quan cũng có thể chơi 3 hoặc 4 người, luật chơi giống như cách chơi 2 người nhưng hình vẽ điều chỉnh cho phù hợp. Chơi 3 người các ô nằm trong tam giác đều, 4 người các ô nằm trong hình vuông và có 4 ô quan.

      - Giá trị và ý nghĩa của hoạt động hay trò chơi ấy là gì?

      + Ô ăn quan là bóng hình kỉ niệm của một thời mang cả hương vị quê nhà và niềm vui tuổi thơ.

      + Trò chơi này còn là hình ảnh thật đời thường trong thơ văn của những nghệ sĩ tài hoa

      3. Kết bài

      Khẳng định giá trị và ý nghĩa của trò chơi và hoạt động đối với con người và cuộc sống: Một trò chơi dễ chơi, mộc mạc lại mang tính trí tuệ như thế lẽ ra phải được coi trọng hơn trong xã hội hiện đại.

      Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi học kì 1 môn Văn 7 là một bước quan trọng để đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa năm học. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7 mà tusach.vn cung cấp sẽ là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập của bạn.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7

      Đề thi này được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, biện pháp tu từ và hiểu biết về các tác phẩm văn học đã học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh phân tích, so sánh, đánh giá các tác phẩm văn học, viết đoạn văn, bài văn nghị luận về các vấn đề xã hội.

      Nội dung chính của Đề thi

      Đề thi tập trung vào các nội dung sau:

      • Văn bản nghị luận: Phân tích các luận điểm, lập luận, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
      • Văn bản tự sự: Xác định các yếu tố tự sự, phân tích nhân vật, cốt truyện, ý nghĩa của văn bản.
      • Văn bản miêu tả: Phân tích các biện pháp miêu tả, hình ảnh, cảm xúc trong văn bản.
      • Tiếng Việt: Kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, biện pháp tu từ.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1, bạn nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức trọng tâm.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải các bài tập, làm các đề thi thử để rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi chính thức để có chiến lược làm bài phù hợp.
      4. Rèn luyện kỹ năng viết: Luyện viết các dạng bài nghị luận, tự sự, miêu tả để nâng cao khả năng diễn đạt.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7 của tusach.vn?

      Tusach.vn cam kết cung cấp:

      • Đề thi chuẩn: Đề thi được biên soạn theo chuẩn cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được cung cấp đầy đủ, rõ ràng, giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập.
      • Miễn phí: Đề thi được cung cấp hoàn toàn miễn phí.
      • Dễ dàng tải về: Bạn có thể dễ dàng tải đề thi về máy tính hoặc điện thoại để ôn tập.

      Tải Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7 ngay hôm nay!

      Hãy truy cập tusach.vn để tải ngay Đề thi học kì 1 Văn 7 Cánh Diều - Đề số 7 và bắt đầu ôn tập ngay hôm nay. Chúc bạn đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi!

      Môn họcLớpHọc kìSách giáo khoa
      Văn học71Cánh Diều

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN