1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá năng lực một cách toàn diện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Câu 2 :

    Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:

    • A.

      \(\frac{3}{{100}}\)

    • B.

      $\frac{7}{{100}}$

    • C.

      $\frac{3}{{10}}$

    • D.

      $\frac{7}{{10}}$

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:

    • A.

      2,5122

    • B.

      25,122

    • C.

      25 122

    • D.

      0,25122

    Câu 4 :

    Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

    • A.

      40 %

    • B.

      20 %

    • C.

      30 %

    • D.

      12 %

    Câu 5 :

    Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?

    • A.

      17 hũ

    • B.

      18 hũ

    • C.

      19 hũ

    • D.

      20 hũ

    Câu 6 :

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là:

    • A.

      22 500 m2

    • B.

      15 500 m2

    • C.

      310 000 m2

    • D.

      24 025 m2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

    a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3

    b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

    c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2

    d) 0,5 x 6,9 x 8

    Câu 2 :

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 4m2 8dm2 = ............. m2

    b) 9 km2 72 m2 = ............... km2

    c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn

    d) 720 ha = ............. km2

    Câu 3 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

    Câu 4 :

    Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng $\frac{1}{3}$ số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8

      • A.

        5

      • B.

        6

      • C.

        7

      • D.

        8

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 34,178 < 34,188

      Câu 2 :

      Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:

      • A.

        \(\frac{3}{{100}}\)

      • B.

        $\frac{7}{{100}}$

      • C.

        $\frac{3}{{10}}$

      • D.

        $\frac{7}{{10}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Viết tỉ số phần trăm về dạng phân số thập phân

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 70% = $\frac{{70}}{{100}} = \frac{7}{{10}}$

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:

      • A.

        2,5122

      • B.

        25,122

      • C.

        25 122

      • D.

        0,25122

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 251,22 x 0,01 = 2,5122

      Câu 4 :

      Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

      • A.

        40 %

      • B.

        20 %

      • C.

        30 %

      • D.

        12 %

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%

      Câu 5 :

      Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?

      • A.

        17 hũ

      • B.

        18 hũ

      • C.

        19 hũ

      • D.

        20 hũ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Đổi: 800 ml = 0,8 l

      - Thực hiện phép chia 15 : 0,8 để tìm số hũ cần ít nhất

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 800 ml = 0,8 l

      Ta có 15 : 0,8 = 18,75

      Vậy cần ít nhất 19 hũ để đựng hết lượng mật ong đó.

      Câu 6 :

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, diện tích của khu đất đó là:

      • A.

        22 500 m2

      • B.

        15 500 m2

      • C.

        310 000 m2

      • D.

        24 025 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông trên bản đồ = chu vi : 4

      - Tìm độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông

      - Tìm diện tích = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:

      60 : 4 = 15 (cm)

      Độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông là:

      15 x 1 000 = 15 000 (cm) = 150 m

      Diện tích của khu đất đó là:

      150 x 150 = 22 500 (m2)

      Đáp số: 22 500 m2

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

      a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3

      b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

      c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2

      d) 0,5 x 6,9 x 8

      Phương pháp giải :

      a) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

      c) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

      d) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

      Lời giải chi tiết :

      a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38

      = 46,95 – 10,38

      = 36,57

      b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32

      = 23 – 18,32

      = 4,68

      c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2 = 4,2 x (5,5 + 2,7 + 1,8)

      = 4,2 x 10

      = 42

      d) 0,5 x 6,9 x 8 = (0,5 x 8) x 6,9 = 4 x 6,9 = 27,6

      Câu 2 :

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 4m2 8dm2 = ............. m2

      b) 9 km2 72 m2 = ............... km2

      c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn

      d) 720 ha = ............. km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 ; 1 m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2

      1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 4m2 8dm2 = 4,08 m2

      b) 9 km2 72 m2 = 9,000072 km2

      c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn

      d) 720 ha = 7,2 km2

      Câu 3 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

      Phương pháp giải :

      - Tìm nửa chu vi

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

      - Tìm diện tích mảnh đất

      - Tính diện tích đất để làm nhà

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)

      Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài

      là 4 phần.

      Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

      Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)

      Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2)

      Diện tích để trồng cây cảnh là:

      196 : 100 x 15 = 29,4 (m2)

      Diện tích phần đất để làm nhà là:

      196 – 29,4 = 166,6 (m2)

      Đáp số: 166,6 m2

      Câu 4 :

      Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng $\frac{1}{3}$ số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?

      Phương pháp giải :

      - Đổi: 2,25 tấn sang đơn vị kg

      - Tìm số kg vải thiều dùng để làm vải sấy khô

      - Tìm số kg vải sấy kho thu hoạch được

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 2,25 tấn = 2 250 kg

      Số kg vải thiều để làm vải sấy khô là:

      $2250 \times \frac{1}{3} = 750$ (kg)

      Số kg vải sấy khô thu được là:

      (750 : 10) x 2,5 = 187,5 (kg)

      Đáp số: 187,5 kg

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 1 Toán 5 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử, đặc biệt là các đề bám sát chương trình như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3, là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên.
      • Bài tập về phân số, các phép tính với phân số.
      • Bài tập về số thập phân, các phép tính với số thập phân.
      • Bài tập về hình học (chu vi, diện tích, thể tích).
      • Bài tập về giải toán có lời văn.

      Tại sao nên luyện tập với Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3?

      Có rất nhiều lý do để các em học sinh nên luyện tập với đề thi này:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, từ đó giảm bớt áp lực và lo lắng trong phòng thi.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải toán: Các bài tập trong đề thi được thiết kế để rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
      3. Đánh giá năng lực: Đề thi giúp các em đánh giá năng lực của mình một cách khách quan, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      4. Có đáp án chi tiết: Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu ôn thi Toán 5 uy tín

      Tusach.vn là một trong những website cung cấp tài liệu ôn thi Toán 5 uy tín và chất lượng nhất hiện nay. Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất, có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập rõ ràng. Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm thêm nhiều tài liệu ôn thi hữu ích khác!

      Bảng so sánh các đề kiểm tra Toán 5 Cánh diều

      Đề sốChủ đề chínhĐộ khó
      Đề số 1Số tự nhiên, phép cộng, trừDễ
      Đề số 2Phân số, phép cộng, trừ phân sốTrung bình
      Đề số 3Số thập phân, các phép tính với số thập phânTrung bình - Khó

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN