1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 chương trình Cánh diều, trong đó có Đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề kiểm tra được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

    • A.

      1,75%

    • B.

      17,5%

    • C.

      35%

    • D.

      24%

    Câu 2 :

    Số đo 0,045 m3 đọc là:

    • A.

      Không phẩy bốn lăm mét khối.

    • B.

      Bốn mươi lăm phần trăm mét khối.

    • C.

      Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

    • D.

      Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét.

    Câu 3 :

    Diện tích của tam giác có chiều cao 4,5 cm và độ dài đáy 3,4 cm là:

    • A.

      15,3 cm2

    • B.

      7,65 cm2

    • C.

      15,8 cm2

    • D.

      7,9 cm2

    Câu 4 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 5 :

    Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

    • A.

      235,5 cm

    • B.

      471 cm

    • C.

      117,75

    • D.

      415,25

    Câu 6 :

    Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là:

    • A.

      512 dm2

    • B.

      256 dm2

    • C.

      384 dm2

    • D.

      128 dm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    9 ngày 5 giờ + 8 ngày 10 giờ

    6 giờ 30 phút x 8

    7 phút 42 giây – 3 phút 18 giây

    30 phút 24 giây : 6

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 6 dm3 = ……… cm3

    b) 8m3 52dm3 …….. m3

    c) 3,7 m3 = ……….. dm3

    d) 3dm3 25cm3 = ……….. dm3

    e) 12,087m3 = ………… dm3

    f) 73 054 cm3 = ……….. dm3

    Câu 3 :

    Một hồ bơi dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước bên trong lòng hồ là chiều dài 20 m, chiều rộng 10 m và chiều sâu 12 dm. Người ta lát gạch men xung quanh (bên trong) và đáy hồ.

    a) Tính diện tích phần lát gạch?

    b) Hồ bơi đó có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?

    Câu 4 :

    Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài 2 đáy là 18 m và 32 m; chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1m2 thu hoạch được 1,2 kg thóc. Hỏi:

    a) Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

    b) Nếu mỗi ki-lô-gam thóc có giá 14 200 đồng thì bán hết lượng thóc đó người ta thu được bao nhiêu tiền?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

      • A.

        1,75%

      • B.

        17,5%

      • C.

        35%

      • D.

        24%

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:

      - Tìm thương của hai số.

      - Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 7 : 40 = 0,175 = 17,5%

      Câu 2 :

      Số đo 0,045 m3 đọc là:

      • A.

        Không phẩy bốn lăm mét khối.

      • B.

        Bốn mươi lăm phần trăm mét khối.

      • C.

        Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

      • D.

        Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi đọc số đo thể tích, ta đọc số trước rồi đọc kí hiệu đơn vị đo thể tích.

      Lời giải chi tiết :

      Số đo 0,045 m3 đọc là: Không phẩy không trăm bốn mươi lăm mét khối.

      Câu 3 :

      Diện tích của tam giác có chiều cao 4,5 cm và độ dài đáy 3,4 cm là:

      • A.

        15,3 cm2

      • B.

        7,65 cm2

      • C.

        15,8 cm2

      • D.

        7,9 cm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Diện tích tam giác = độ dài cạnh đáy x chiều cao : 2

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của tam giác là 3,4 x 4,5 : 2 = 7,65 (cm2)

      Câu 4 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hình hộp chữ nhật có 4 mặt bên và 2 mặt đáy đều là hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A là hình khai triển của hình hộp chữ nhật.

      Câu 5 :

      Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm. Chu vi của mặt bàn đó là:

      • A.

        235,5 cm

      • B.

        471 cm

      • C.

        117,75

      • D.

        415,25

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của mặt bàn đó là: 75 x 3,14 = 235,5 (cm)

      Câu 6 :

      Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là:

      • A.

        512 dm2

      • B.

        256 dm2

      • C.

        384 dm2

      • D.

        128 dm2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích toàn phần hình lập phương = cạnh x cạnh x 6

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh là 8 dm là: 8 x 8 x 6 = 384 (dm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      9 ngày 5 giờ + 8 ngày 10 giờ

      6 giờ 30 phút x 8

      7 phút 42 giây – 3 phút 18 giây

      30 phút 24 giây : 6

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 6 dm3 = ……… cm3

      b) 8m3 52dm3 …….. m3

      c) 3,7 m3 = ……….. dm3

      d) 3dm3 25cm3 = ……….. dm3

      e) 12,087m3 = ………… dm3

      f) 73 054 cm3 = ……….. dm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1dm3 = 1 000 cm3 ; 1m3 = 1 000 dm3

      Lời giải chi tiết :

      a) 6 dm3 = 6 000 cm3

      b) 8m3 52dm3 = 8,052 m3

      c) 3,7 m3 = 3 700 dm3

      d) 3dm3 25cm3 = 3,025 dm3

      e) 12,087m3 = 12 087 dm3

      f) 73 054 cm3 = 73,054 dm3

      Câu 3 :

      Một hồ bơi dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước bên trong lòng hồ là chiều dài 20 m, chiều rộng 10 m và chiều sâu 12 dm. Người ta lát gạch men xung quanh (bên trong) và đáy hồ.

      a) Tính diện tích phần lát gạch?

      b) Hồ bơi đó có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?

      Phương pháp giải :

      a) Diện tích phần lát gạch chính là diện tích xung quanh của hồ bơi.

      1. Đổi 12 dm sang đơn vị m

      2. Diện tích phần lát gạch = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều sâu

      b) Thể tích hồ bơi = chiều dài x chiều rộng x chiều sâu

      Đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị lít

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần lát gạch chính là diện tích xung quanh và diện tích đáy của hồ bơi.

      Đổi: 12 dm = 1,2 m

      Diện tích xung quanh của hồ bơi là:

      (20 + 10) x 2 x 1,2 = 72 (m2)

      Diện tích đáy hồ là:

      20 x 10 = 200 (m2)

      Diện tích phần lát gạch là:

      72 + 200 = 272 (m2)

      b) Hồ bơi đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

      20 x 10 x 1,2 = 240 (m3) = 240 000 lít

      Đáp số: a) 272 m2

      b) 240 000 lít

      Câu 4 :

      Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài 2 đáy là 18 m và 32 m; chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1m2 thu hoạch được 1,2 kg thóc. Hỏi:

      a) Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

      b) Nếu mỗi ki-lô-gam thóc có giá 14 200 đồng thì bán hết lượng thóc đó người ta thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      a) Tìm chiều cao của thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) : 2

      Tìm diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

      Tìm số kg thóc thu hoạch được = Diện tích x 1,2

      b) Tìm số tiền thu hoạch được = Giá tiền của mỗi kg thóc x số kg thóc thu hoạch được

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều cao của thửa ruộng đó là: (18 + 32) : 2 = 25 (m)Diện tích thửa ruộng đó là:

      (32 + 18) x 25 : 2 = 625 (m2)

      Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 1,2 x 625 = 750 (kg) Đổi: 750 kg = 7,5 tạb) Người ta thu được tất cả số tiền là: 14 200 × 750 = 10 650 000 (đồng) Đáp số: a) 7,5 tạ b) 10 650 000 đồng

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bộ tài liệu ôn tập Toán giữa học kì 2 chương trình Cánh diều. Tusach.vn hiểu rằng giai đoạn này là thời điểm quan trọng để các em củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1, bao gồm cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức, hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo làm bài hiệu quả.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân.
      • Bài tập về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
      • Bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật.
      • Bài tập về tỉ số phần trăm.
      • Bài tập về giải toán có lời văn.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra giữa học kì 2, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Số thập phân: Khái niệm, cách đọc, viết, so sánh, chuyển đổi số thập phân. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      2. Hình học: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
      3. Tỉ số phần trăm: Khái niệm, cách tính tỉ số phần trăm của một số.
      4. Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, lập kế hoạch giải bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án

      Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập trong Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ cách giải bài và tự kiểm tra kết quả của mình.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      Để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tải Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

      Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 và đáp án chi tiết tại đây: [Link tải đề thi]

      Các đề kiểm tra khác

      Ngoài Đề số 1, Tusach.vn còn cung cấp các đề kiểm tra khác giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều. Các em có thể tham khảo thêm tại: [Link đến các đề thi khác]

      Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra sắp tới!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN