1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 là một trong những đề thi quan trọng giúp học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này được biên soạn theo chương trình Toán 5 Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

tusach.vn cung cấp đề thi này kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh tự học và kiểm tra kết quả của mình một cách hiệu quả.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.

      4,09

    • B.

      4,99

    • C.

      4,9

    • D.

      4,009

    Câu 2 :

    Điền dấu phù hợp để được phép tính đúng:

    25,3 .......... 3,9 = 29,2

    • A.

      +

    • B.

      -

    • C.

      x

    • D.

      :

    Câu 3 :

    Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

    • A.

      5,223

    • B.

      0,5223

    • C.

      522 300

    • D.

      0,05223

    Câu 4 :

    Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

    • A.

      26 kg

    • B.

      29,25 kg

    • C.

      30,5 kg

    • D.

      28,75 kg

    Câu 5 :

    Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

    • A.

      40 %

    • B.

      60 %

    • C.

      30 %

    • D.

      70 %

    Câu 6 :

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

    • A.

      6 km

    • B.

      60 m

    • C.

      0,6 km

    • D.

      937 m

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị biểu thức

    a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

    b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

    c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

    d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72

    Câu 2 :

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

    a)3 km2 57690 m2 = .................... km2

    b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán

    c) 230 dm2 =.......... m2

    d) 18,97 ha = ....... km2

    Câu 3 :

    Một người bỏ tiền vốn ra là 2 300 000 đồng để mua trái cây về nhà bán. Sau khi bán hết số trái cây đó thì được lãi 20 % so với số tiền vốn mua trái cây. Hỏi người đó bán hết số trái cây được bao nhiêu tiền?

    Câu 4 :

    Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 480, người ta đo được chiều dài của mảnh vườn là 2 cm, chiều rộng của mảnh vườn bằng $\frac{1}{4}$chiều dài của mảnh vườn.

    a) Tìm diện tích mảnh vườn trong thực tế.

    b) Bác Minh muốn rào xung quanh mảnh vườn và làm cổng vào rộng 2 m thì cần mua bao nhiêu mét rào?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

      • A.

        4,09

      • B.

        4,99

      • C.

        4,9

      • D.

        4,009

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{100}} = 0,01\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $4\frac{9}{{100}} = 4,09$

      Câu 2 :

      Điền dấu phù hợp để được phép tính đúng:

      25,3 .......... 3,9 = 29,2

      • A.

        +

      • B.

        -

      • C.

        x

      • D.

        :

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính để chọn dấu thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 25,3 + 3,9 = 29,2

      Câu 3 :

      Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

      • A.

        5,223

      • B.

        0,5223

      • C.

        522 300

      • D.

        0,05223

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 522,3 : 1000 = 0,5223

      Câu 4 :

      Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

      • A.

        26 kg

      • B.

        29,25 kg

      • C.

        30,5 kg

      • D.

        28,75 kg

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia 100 rồi nhân với số phần trăm

      Lời giải chi tiết :

      45% bao gạo đó cân nặng là 65 : 100 x 45 = 29,25 (kg)

      Câu 5 :

      Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

      • A.

        40 %

      • B.

        60 %

      • C.

        30 %

      • D.

        70 %

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg nước trong sắn tươi = Số kg sắn tươi – số kg sắn khô

      - Tìm tỉ số phần trăm lượng nước trong sắn tươi

      Lời giải chi tiết :

      Số kg nước trong sắn tươi là: 15 – 6 = 9 (kg)

      Lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi chiếm số phần trăm là:

      9 : 15 = 0,6 = 60%

      Đáp số: 60%

      Câu 6 :

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

      • A.

        6 km

      • B.

        60 m

      • C.

        0,6 km

      • D.

        937 m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chiều rộng thật của khu đất = chiều rộng trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng thật của khu đất là: 8 x 7 500 = 60 000 (cm)

      Đổi: 60 000 cm = 0,6 km

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị biểu thức

      a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

      b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

      c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

      d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72

      Phương pháp giải :

      a, b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

      c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

      d) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

      = 1,8 + 6,32

      = 8,12

      b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

      = 1,71 x 6 + 9,756

      = 10,26 + 9,756

      = 20,016

      c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)

      = 10 + 10 + 10

      = 30

      d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)

      = 3,527 x 100

      = 352,7

      Câu 2 :

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

      a)3 km2 57690 m2 = .................... km2

      b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán

      c) 230 dm2 =.......... m2

      d) 18,97 ha = ....... km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$ tấn

      1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2

      b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn

      c) 230 dm2 = 2,3 m2

      d) 18,97 ha = 0,1897 km2

      Câu 3 :

      Một người bỏ tiền vốn ra là 2 300 000 đồng để mua trái cây về nhà bán. Sau khi bán hết số trái cây đó thì được lãi 20 % so với số tiền vốn mua trái cây. Hỏi người đó bán hết số trái cây được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      Số tiền lãi = Số tiền vốn : 100 x số phần trăm

      Số tiền thu được = số tiền vốn + số tiền lãi

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền lãi của người đó là:

      2 300 000 : 100 x 20 = 460 000 (đồng)

      Người đó bán hết số trái cây được số tiền là:

      2 300 000 + 460 000 = 2 760 000 (đồng)

      Đáp số: 2 760 000 đồng

      Câu 4 :

      Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 480, người ta đo được chiều dài của mảnh vườn là 2 cm, chiều rộng của mảnh vườn bằng $\frac{1}{4}$chiều dài của mảnh vườn.

      a) Tìm diện tích mảnh vườn trong thực tế.

      b) Bác Minh muốn rào xung quanh mảnh vườn và làm cổng vào rộng 2 m thì cần mua bao nhiêu mét rào?

      Phương pháp giải :

      a) Độ dài thực tế = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ

      Diện tích = chiều dài x chiều rộng

      b) Số mét rào = (chiều dài + chiều rộng) x 2 – số mét cổng vào

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều dài thực tế của mảnh vườn hình chữ nhật là:

      2 x 480 = 960 (cm) = 9,6 m

      Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:

      9,6 : 4 = 2,4 (m)

      Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

      9,6 x 2,4 = 23,04 (m2)

      b) Bác Minh cần mua số mét rào là:

      (9,6 + 2,4) x 2 – 2 = 22 (m)

      Đáp số: a) Diện tích: 23,04 m2

      b) 22 m

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức về các khái niệm toán học cơ bản mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức nhanh về các khái niệm, định nghĩa.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng: Liên hệ kiến thức toán học với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      2. Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      3. Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      4. Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính diện tích, chu vi.
      5. Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa, quy tắc.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Xem lại các bài đã làm sai: Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các tài liệu ôn thi: Sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử, các trang web học trực tuyến như tusach.vn.

      Tại sao nên chọn tusach.vn để luyện thi?

      tusach.vn cung cấp:

      • Đề thi chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đáp án chi tiết: Giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.
      • Giao diện thân thiện: Dễ dàng sử dụng và tìm kiếm tài liệu.
      • Cập nhật thường xuyên: Cung cấp các đề thi mới nhất và tài liệu ôn thi hữu ích.

      Tải đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 ngay hôm nay!

      Hãy truy cập tusach.vn để tải đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4 và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phân sốTrung bình
      Số thập phânTrung bình
      Hình họcThấp
      Giải toán có lời vănCao
      Nguồn: tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN