1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán theo chương trình Cánh Diều.

Đề số 1 này được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hãy tải đề thi về và thử sức ngay để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

    • A.

      $\frac{{100}}{{57}}$

    • B.

      $\frac{{65}}{{100}}$

    • C.

      $\frac{{15}}{{20}}$

    • D.

      $\frac{{30}}{{55}}$

    Câu 2 :

    Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

    • A.

      58,011

    • B.

      58,101

    • C.

      58,010

    • D.

      58,1

    Câu 3 :

    Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

    • A.

      $\frac{{28}}{{45}}$

    • B.

      $\frac{{28}}{{17}}$

    • C.

      $\frac{{17}}{{28}}$

    • D.

      $\frac{{17}}{{45}}$

    Câu 4 :

    Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:

    • A.

      0,17

    • B.

      0,159

    • C.

      0,16

    • D.

      0,2

    Câu 5 :

    Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

    • A.

      8 cốc

    • B.

       9 cốc

    • C.

      12 cốc

    • D.

      14 cốc

    Câu 6 :

    Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

    • A.

      7 140 m2

    • B.

      3 060 m2

    • C.

      3 600 m2

    • D.

      8 400 m2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

    $1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4}$

    $5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} $

    $1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} $

    $6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} $

    Câu 2 :

    Viết phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

    $\frac{{17}}{{20}} = ............................$…

    $\frac{{126}}{{600}} = .................................$

    $\frac{{69}}{{125}} = .................................$

    $\frac{{263}}{{500}} = .............................$

    Câu 3 :

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 5km 63m = ……..…. km

    b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2

    c) 219 000 m2 = …… ha

    d) 36 ha = …….. km2

    Câu 4 :

    Trong một khu vườn có số cây xoài bằng $\frac{8}{5}$ số cây nhãn. Biết rằng số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 36 cây. Hỏi khu vườn đó có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây nhãn.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

      • A.

        $\frac{{100}}{{57}}$

      • B.

        $\frac{{65}}{{100}}$

      • C.

        $\frac{{15}}{{20}}$

      • D.

        $\frac{{30}}{{55}}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

      Lời giải chi tiết :

      Phân số thập phân là $\frac{{65}}{{100}}$

      Câu 2 :

      Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

      • A.

        58,011

      • B.

        58,101

      • C.

        58,010

      • D.

        58,1

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010

      Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101

      Câu 3 :

      Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

      • A.

        $\frac{{28}}{{45}}$

      • B.

        $\frac{{28}}{{17}}$

      • C.

        $\frac{{17}}{{28}}$

      • D.

        $\frac{{17}}{{45}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của a và b được viết là a: b hay $\frac{a}{b}$

      Lời giải chi tiết :

      Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn)

      Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: $\frac{{17}}{{28}}$

      Câu 4 :

      Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:

      • A.

        0,17

      • B.

        0,159

      • C.

        0,16

      • D.

        0,2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được số 0,2 (vì chữ số ở hàng phần trăm là 5, làm tròn lên)

      Câu 5 :

      Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

      • A.

        8 cốc

      • B.

         9 cốc

      • C.

        12 cốc

      • D.

        14 cốc

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đổi: 3 l sang đơn vị ml

      Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 3 l = 3 000 ml

      3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là:

      3 000 : 1 500 = 2 (lần)

      Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là:

      6 x 2 = 12 (cốc)

      Câu 6 :

      Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

      • A.

        7 140 m2

      • B.

        3 060 m2

      • C.

        3 600 m2

      • D.

        8 400 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi: 1 ha 200 m2 sang đơn vị mét vuông

      Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị 1 phần

      Diện tích phân xưởng B = giá trị 1 phần x số phần diện tích phân xưởng B

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2

      Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần)

      Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020

      Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

      $1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4}$

      $5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} $

      $1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} $

      $6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} $

      Phương pháp giải :

      Chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện theo quy tắc đã học.

      Lời giải chi tiết :

      $1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{9}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{{18}}{8} = \frac{{29}}{8}$

      $5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} = \frac{{23}}{4} - \frac{{17}}{6} = \frac{{69}}{{12}} - \frac{{34}}{{12}} = \frac{{35}}{{12}}$

      $1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} = \frac{9}{5} \times \frac{{25}}{9} = 5$

      $6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} = \frac{{13}}{2}:\frac{{39}}{8} = \frac{{13}}{2} \times \frac{8}{{39}} = \frac{4}{3}$

      Câu 2 :

      Viết phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

      $\frac{{17}}{{20}} = ............................$…

      $\frac{{126}}{{600}} = .................................$

      $\frac{{69}}{{125}} = .................................$

      $\frac{{263}}{{500}} = .............................$

      Phương pháp giải :

      - Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu là 10, 100, 1 000, …

      - Chuyển về số thập phân

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{85}}{{100}} = 0,85$…

      $\frac{{126}}{{600}} = \frac{{126:6}}{{600:6}} = \frac{{21}}{{100}} = 0,21$

      $\frac{{69}}{{125}} = \frac{{69 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{552}}{{1000}} = 0,552$

      $\frac{{263}}{{500}} = \frac{{263 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{526}}{{1000}} = 0,526$

      Câu 3 :

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 5km 63m = ……..…. km

      b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2

      c) 219 000 m2 = …… ha

      d) 36 ha = …….. km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m = \(\frac{1}{{1000}}\) km ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2

      1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 5km 63m = 5,063 km

      b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

      c) 219 000 m2 = 21,9 ha

      d) 36 ha = 0,36 km2

      Câu 4 :

      Trong một khu vườn có số cây xoài bằng $\frac{8}{5}$ số cây nhãn. Biết rằng số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 36 cây. Hỏi khu vườn đó có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây nhãn.

      Phương pháp giải :

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị 1 phần

      - Tìm số cây xoài = Giá trị 1 phần x số phần của cây xoài

      - Tìm số cây nhãn = số cây xoài – 36 cây

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      8 – 5 = 3 (phần)

      Giá trị của 1 phần là:

      36 : 3 = 12

      Số cây xoài là:

      12 x 8 = 96 (cây)

      Số cây nhãn là:

      96 – 36 = 60 (cây)

      Đáp số: Cây xoài: 96 cây

      Cây nhãn: 60 cây

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì đầu tiên. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 5 Cánh Diều.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân. Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính này.
      • Phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số. Rút gọn phân số. So sánh phân số.
      • Số thập phân: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Nhận biết các hình khối cơ bản.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các chủ đề trên, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1

      Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và tự tin hơn khi làm bài thi chính thức.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Là một bước chuẩn bị quan trọng cho kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán.

      Hướng dẫn làm bài Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt nhất, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có sai sót.

      Tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1 miễn phí tại tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh Diều - Đề số 1 và nhiều đề thi khác với chất lượng cao, được cập nhật thường xuyên. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề thi miễn phí và luyện tập ngay hôm nay!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMức độ khóVí dụ
      Tính toán cơ bảnDễ123 + 456 = ?
      Giải toán có lời vănTrung bìnhMột cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Bài toán hình họcKhóMột hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN