1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5 theo chương trình Cánh diều - Đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số 1,25 đươc viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

    • A.

      12,5%

    • B.

      125%

    • C.

      1,25%

    • D.

      0,125%

    Câu 2 :

    Bạn Nam đã tung một con xúc xắc 15 lần liên tiếp. Trong đó có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm.

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là:

    • A.

      $\frac{5}{{15}}$

    • B.

      $\frac{7}{{15}}$

    • C.

      $\frac{7}{5}$

    • D.

      $\frac{5}{7}$

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức 25,2 x 0,81 + 74,8 x 0,81 là:

    • A.

      8,1

    • B.

      810

    • C.

      81

    • D.

      0,081

    Câu 4 :

    Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    Thể tích của hình hộp chữ nhật trên là:

    • A.

      84 000 cm2

    • B.

      84 dm3

    • C.

      9 800 cm3

    • D.

      12,2 dm3

    Câu 5 :

    Mẹ Quang gói 8 cái bánh chưng, thời gian mẹ gói mỗi chiếc bánh chưng là 3 phút 30 giây. Vậy thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là:

    • A.

      20 phút

    • B.

      25 phút

    • C.

      28 phút

    • D.

      32 phút

    Câu 6 :

    Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại quả của 200 học sinh được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên dưới. Trong 200 học sinh đó, số học sinh yêu thích quả nho là:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    • A.

      30 học sinh

    • B.

      50 học sinh

    • C.

      70 học sinh

    • D.

      40 học sinh

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    12 giờ 12 phút – 4 giờ 27 phút

    19 giờ 21 phút : 9

    Câu 2 :

    >, < , = ?

    80 796 dm3 ....... 69,180 m3

    0,051 m3 ...... 51 000 cm3

    0,042 dm3 ...... 4,2 cm3

    1,778 dm3 ...... 1890 cm3

    Câu 3 :

    Tính diện tích phần đã tô màu trong hình sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 0 3

    Câu 4 :

    Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/giờ trong 6 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 45 km/giờ trong 20 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số 1,25 đươc viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

      • A.

        12,5%

      • B.

        125%

      • C.

        1,25%

      • D.

        0,125%

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm, ta nhân số đó với 100 rồi viết kí hiệu % theo sau kết quả tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      1,25 = 1,25 x 100% = 125 %

      Câu 2 :

      Bạn Nam đã tung một con xúc xắc 15 lần liên tiếp. Trong đó có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm.

      Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là:

      • A.

        $\frac{5}{{15}}$

      • B.

        $\frac{7}{{15}}$

      • C.

        $\frac{7}{5}$

      • D.

        $\frac{5}{7}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là: $\frac{7}{{15}}$

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức 25,2 x 0,81 + 74,8 x 0,81 là:

      • A.

        8,1

      • B.

        810

      • C.

        81

      • D.

        0,081

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      25,2 x 0,81 + 74,8 x 0,81

      = (25,2 + 74,8) x 0,81

      = 100 x 0,81

       = 81

      Câu 4 :

      Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Thể tích của hình hộp chữ nhật trên là:

      • A.

        84 000 cm2

      • B.

        84 dm3

      • C.

        9 800 cm3

      • D.

        12,2 dm3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thể tích của hình hộp chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là 40 x 30 x 70 = 84 000 (cm3) = 84 dm3

      Câu 5 :

      Mẹ Quang gói 8 cái bánh chưng, thời gian mẹ gói mỗi chiếc bánh chưng là 3 phút 30 giây. Vậy thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là:

      • A.

        20 phút

      • B.

        25 phút

      • C.

        28 phút

      • D.

        32 phút

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thời gian gói bánh = thời gian gói mỗi chiếc bánh chưng x số chiếc bánh chưng

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là:

      3 phút 30 giây x 8 = 28 phút

      Câu 6 :

      Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại quả của 200 học sinh được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên dưới. Trong 200 học sinh đó, số học sinh yêu thích quả nho là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      • A.

        30 học sinh

      • B.

        50 học sinh

      • C.

        70 học sinh

      • D.

        40 học sinh

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      1. Quan sát biểu đồ xác định số phần trăm học sinh yêu thích quả nho

      2. Số học sinh yêu thích quả nho = tổng số học sinh : 100 x số phần trăm học sinh yêu thích quả nho

      Lời giải chi tiết :

      Trong 200 học sinh, số học sinh yêu thích quả nho là:

      200 : 100 x 15 = 30 (học sinh)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      12 giờ 12 phút – 4 giờ 27 phút

      19 giờ 21 phút : 9

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      Câu 2 :

      >, < , = ?

      80 796 dm3 ....... 69,180 m3

      0,051 m3 ...... 51 000 cm3

      0,042 dm3 ...... 4,2 cm3

      1,778 dm3 ...... 1890 cm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1m3 = 1 000 dm3 ; 1dm3 = 1 000 cm3

      1m3 = 1 000 000 cm3

      Lời giải chi tiết :

      80 796 dm3 > 69,180 m3

      0,051 m3 = 51 000 cm3

      0,042 dm3 > 4,2 cm3

      1,778 dm3 < 1890 cm3

      Câu 3 :

      Tính diện tích phần đã tô màu trong hình sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 1 4

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình tròn = bánh kính x bánh kính x 3,14

      Diện tích phần tô màu = Diện tích hình tròn lớn – Diện tích hình tròn bé

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình tròn lớn là:

      10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)

      Diện tích hình tròn bé là:

      6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

      Diện tích phần tô màu là:

      314 – 113,04 = 200,96 (cm2)

      Đáp số: 200,96 cm2

      Câu 4 :

      Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/giờ trong 6 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 45 km/giờ trong 20 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm quãng đường từ nhà chị Lan đến điểm xe buýt

      Bước 2. Tìm quãng đường từ điểm xe buýt đến trường

      Bước 3. Tìm khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 6 phút = 0,1 giờ ; 20 phút = $\frac{1}{3}$ giờ

      Quãng đường từ nhà chị Lan đến điểm xe buýt là:

      5 x 0,1 = 0,5 (km)

      Quãng đường từ điểm xe buýt đến trường là:

      $45 \times \frac{1}{3}$ = 15 (km)

      Khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là:

      15 + 0,5 = 15,5 (km)

      Đáp số: 15,5 km

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 2 Toán 5 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng, nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt được kết quả tốt. Tusach.vn cung cấp Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1, một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và đánh giá năng lực của mình.

      Cấu trúc đề thi và nội dung chính

      Đề kiểm tra này được xây dựng theo cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 5 Cánh diều chính thức, bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số thập phân
      • Phân số
      • Tỉ số và phần trăm
      • Hình học (diện tích, thể tích)
      • Giải toán có lời văn

      Tại sao nên luyện tập với Đề kiểm tra này?

      Có rất nhiều lý do để các em học sinh nên luyện tập với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp các em hiểu rõ dạng đề thi, phân bổ thời gian hợp lý.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải toán: Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng giải quyết các bài toán khác nhau.
      3. Đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      4. Tăng sự tự tin: Giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Hướng dẫn giải đề và đáp án chi tiết

      Tusach.vn cung cấp kèm theo Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 là đáp án chi tiết và hướng dẫn giải từng bài tập. Điều này giúp các em tự kiểm tra kết quả, hiểu rõ cách giải và rút kinh nghiệm cho những lần sau.

      Mẹo làm bài thi Toán 5 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 5, các em nên lưu ý những mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Phân tích đề bài, xác định yêu cầu và thông tin cần thiết.
      • Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để giải bài.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tải đề kiểm tra và luyện tập ngay hôm nay!

      Hãy tải ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1 tại Tusach.vn và bắt đầu luyện tập để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!

      Chủ đềMức độ khó
      Số thập phânTrung bình
      Phân sốDễ
      Giải toán có lời vănKhó
      Nguồn: Tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN