1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài tập tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Giải Bài tập tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Giải Bài Tập Tiếng Việt Trang 13 Sách Bài Tập Ngữ Văn 6 - Cánh Diều

Tusach.vn xin giới thiệu bộ giải bài tập Tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh Diều. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những lời giải chính xác và đầy đủ nhất.

Giải Bài tập tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 13 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

    (Bài tập 3, SGK) Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm như thế nào?

     Chú bé loắt choắt

    Cái xắc xinh xinh

    Cái chân thoăn thoắt

    Cái đầu nghênh nghênh.

    (Tố Hữu)

    Phương pháp giải:

    Đọc và hình dung

    Lời giải chi tiết:

    Các từ láy loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh giúp em hình dung Lượm là chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, ngộ nghĩnh, đáng yêu.

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 13 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

      (Bài tập 4, SGK) Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì?

      Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biêu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mối liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?

      a) Bàn tay mẹ chắn mưa sa

      Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. [...]

      Bàn tay mẹ thức một đời

      À ơi này cái Mặt Trời bé con. 

      (Bình Nguyên)

      b) Ngày Huế đổ máu

      Chú Hà Nội về 

      Tình cờ chú, cháu

      Gặp nhau Hàng Bè. 

      (Tố Hữu)

      c) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây

      Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.

      (Hồ Chí Minh)

      Phương pháp giải:

      Đọc và xác định

      Lời giải chi tiết:

      - Cụm từ bàn tay mẹ là hoán dụ chỉ người mẹđổ máu ám chỉ chiến tranhMười năm chỉ thời gian trước mắttrăm năm biểu thị thời gian lâu dài. 

      - Mối quan hệ: bàn tay mẹ là một bộ phận thuộc cơ thể của người mẹĐổ máu là một trong những kết quả tất yếu của chiến tranhMười năm là quãng thời gian đủ để những cái cây phát triển và trưởng thànhTrăm năm là thời gian ước định của một đời người

      - Tác dụng của phép hoán dụ: làm tăng tính gợi hình gợi cảm cho diễn đạt. Hình ảnh bàn tay vất vả làm tăng tình cảm được thể hiện trong bài thơ, đổ máu để cho thấy sự khốc liệt của chiến tranh, mười năm và trăm năm đều là quãng thời gian phát triển được đặt cạnh nhau để cho thấy rõ lợi ích và tầm quan trọng của việc giáo dục con người.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 14 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

        Tìm biện pháp tu từ hoán dụ trong những câu sau.

        Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự vật, sự việc được biểu thị trong mỗi hoán dụ đó. Nêu tác dụng của các hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, sự việc. 

        a) Bàn tay ta làm nên tất cả 

        Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

        (Hoàng Trung Thông).

        b) Áo nâu liền với áo xanh

        Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

        (Tố Hữu)

        c) Những bàn chân từ than bụi lầy bùn 

        Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

        (Tố Hữu)

        d) Quanh Hồ Gươm không ai bàn chuyện vua Lê 

        Lòng ta đã thành rêu phong chuyện cũ.

        (Chế Lan Viên)

        Phương pháp giải:

        Đọc và xác định

        Lời giải chi tiết:

        Các biện pháp tu từ hoán dụ: bàn tay (ở câu a), áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành (ở câu b), bàn chân (ở câu c), chuyện vua Lê (ở câu d)

        - Mối quan hệ giữa các sự vật, sự việc được biểu thị bởi hoán dụ: 

        + Quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng: bàn tay – sức lao động, chuyện vua Lê – việc giết giặc, cứu nước.

        + Quan hệ giữa dấu hiệu về sự vật và sự vật: áo nâu – nông dân, áo xanh – công nhân.

        + Quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa: nông thôn – nông dân, thị thành – người dân thành thị.

        + Quan hệ giữa bộ phận và chỉnh thể: bàn chân – con người.

        - Nêu tác dụng của phép hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, sự việc:

        + Làm cho nội dung được diễn đạt là những cái trừu tượng trở nên cụ thể, dễ hiểu hơn.

        + Cung cấp thông tin bổ sung về sự vật, hiện tượng; qua đó, làm cho cách diễn đạt hàm súc hơn. Chẳng hạn, áo nâu, áo xanh không chỉ mang thông tin về nông dân, công nhân mà còn chỉ ra dấu hiệu về trang phục của họ.

        + Tạo nên mối quan hệ tự nhiên, hợp logic giữa sự vật và hoạt động (bàn chân từ than bụi lầy bùn – bước,...).

        + Gợi sự liên tưởng đến nhân vật lịch sử và truyền thống đánh giặc cứu nước của dân tộc (chuyện vua Lê – việc đánh giặc cứu nước).

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi 4 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 14 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

          Hãy diễn đạt lại nội dung của câu sau theo cách thông thường (không dùng hoán dụ).

          So sánh hai cách diễn đạt; qua đó, chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ đối với việc miêu tả sự vật, hiện tượng. 

          Nếu muốn mang vòng nguyệt quế, ít ra anh cũng phải có một cái đầu.

          (Ngạn ngữ Hi Lạp)

          Phương pháp giải:

          Đọc và so sánh

          Lời giải chi tiết:

          - Diễn đạt lại nội dung câu ngạn ngữ theo cách thông thường: Nếu muốn có được sự vinh quang, ít nhất anh phải có được tư duy thông minh. 

          - Tác dụng: Phép hoán dụ làm tăng giá trị của câu nói, bằng cách diễn đạt này, người đọc sẽ phải suy nghĩ mới hiểu được ý nghĩa của câu nói.

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

            (Bài tập 5, SGK) Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ ở các thành ngữ này.

            Thành ngữ - Nghĩa:

            1. Buôn thúng bán mẹt - Buôn bán vặt ở các đường xó chợ.

            2. Chân lắm tay bùn - Sự lam lũ, cực nhọc của việc đồng áng.

            3. Gạo chợ nước sông - Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc.

            4. Một nắng hai sương - Giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn.

            5. Nhường cơm sẻ áo - Làm lụng vất vả, dãi dầu sương gió.

            Phương pháp giải:

            Giải thích ý nghĩa và nối

            Lời giải chi tiết:

            Thành ngữ - Nghĩa:

            1. Buôn thúng bán mẹt - Buôn bán vặt ở các đường xó chợ.

            2. Chân lắm tay bùn - Sự lam lũ, cực nhọc của việc đồng áng.

            3. Gạo chợ nước sông - Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc.

            4. Một nắng hai sương - Giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn.

            5. Nhường cơm sẻ áo - Làm lụng vất vả, dãi dầu sương gió.

            Câu 6

              Trả lời câu hỏi 6 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

              Giải thích ngắn gọn nghĩa của các thành ngữ là hoán dụ:

              củi quế gạo châu, đổ mồ hôi sôi nước mắt, chém to kho mặn, tóc bạc da mồi.

              Phương pháp giải:

              Đọc và giải thích

              Lời giải chi tiết:

              Củi quế gạo châu: chỉ thời điểm mà những thức ăn đồ dùng hàng ngày cũng trở nên vô cùng đắt đỏ. (củi quý như vỏ quế, gạo đắt như châu (ngọc))

              - Đổ mồ hôi sôi nước mắt: Làm lụng vất vả cực nhọc bằng chính công sức của bản thân mình để được cái gì đó. 

              Chém to kho mặn: Chỉ những người có lối sống đơn giản và có phần thô kệch vụng về, chỉ làm được những thứ xốc vác và việc nặng chứ không có sự tỉ mỉ tinh tế. 

              Tóc bạc da mồi: chỉ những người đã bước đến tuổi già, da và tóc cùng những bộ phận khác trên cơ thể bắt đầu lão hóa.

              Giải Bài Tập Tiếng Việt Trang 13 Sách Bài Tập Ngữ Văn 6 - Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết

              Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài giải bài tập Tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và lời giải hay nhất cho các bài tập trong trang này, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin hơn trong quá trình làm bài.

              I. Giới Thiệu Chung về Bài Tập

              Trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh Diều tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và làm bài tập liên quan đến các văn bản đã học. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

              • Nắm vững nội dung chính của văn bản.
              • Phân tích các chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ trong văn bản.
              • Rút ra bài học, ý nghĩa sâu sắc từ văn bản.
              • Luyện tập các kỹ năng viết đoạn văn, bài văn ngắn.

              II. Giải Chi Tiết Các Bài Tập

              Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh Diều:

              Bài 1: (Tên bài tập cụ thể)

              Yêu cầu: (Nêu yêu cầu của bài tập)

              Đáp án: (Giải thích đáp án chi tiết, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

              Bài 2: (Tên bài tập cụ thể)

              Yêu cầu: (Nêu yêu cầu của bài tập)

              Đáp án: (Giải thích đáp án chi tiết, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

              Bài 3: (Tên bài tập cụ thể)

              Yêu cầu: (Nêu yêu cầu của bài tập)

              Đáp án: (Giải thích đáp án chi tiết, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần)

              III. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

              Để học tập môn Ngữ văn 6 hiệu quả, các em nên:

              1. Đọc kỹ văn bản trước khi làm bài tập.
              2. Gạch chân những ý chính, từ khóa quan trọng.
              3. Lập dàn ý trước khi viết bài.
              4. Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.
              5. Tham khảo các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

              IV. Lời Khuyên từ Giáo Viên

              Các em học sinh thân mến, môn Ngữ văn không chỉ là học thuộc lòng mà còn là khả năng cảm thụ và phân tích. Hãy đọc nhiều sách, viết nhiều bài để rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ và mở rộng vốn từ vựng. Đừng ngại đặt câu hỏi cho giáo viên khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

              V. Tổng Kết

              Hy vọng bài giải bài tập Tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh Diều này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong quá trình làm bài. Hãy truy cập tusach.vn để xem thêm nhiều bài giải bài tập khác và các tài liệu học tập hữu ích khác.

              Bài TậpĐáp Án
              Bài 1(Tóm tắt đáp án)
              Bài 2(Tóm tắt đáp án)

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN