1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về các tác phẩm văn học và kỹ năng phân tích, bình luận văn học.

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 bộ sách chân trời sáng tạo đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (6đ)

    Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

    Ngôn chí – bài 10

    (Nguyễn Trãi)

    Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy.

    Có thân chớ phải lợi danh vây.

    Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,

    Ngày vắng xem hoa bợ (1) cây.

    Cây rợp chồi cành chim kết tổ,

    Ao quang mấu ấu (2) cá nên bầy.

    Ít nhiều tiêu sái (3) lòng ngoài thế,

    Năng một ông này đẹp thú này

    (Đào Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, 1976)

    Chú thích:

    (1) Bợ cây: chăm nom, săn sóc cây

    (2) Mấu ấu: mầm cây củ ấu.

    (4) Tiêu sái: thảnh thơi, thoát tục.

    (5) Năng: có thể, hay.

    Câu 1: Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?

    A. Văn chính luận

    B. Thơ chữ Hán

    C. Thơ Nôm

    D. Thơ tự thuật

    Câu 2: Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao?

    A. Thể thơ tự do, vì các dòng không theo quy luật

    B. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ

    C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng

    D. Thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ

    Câu 3: Dòng nào nói lên đặc điểm thiên nhiên trong Ngôn chí 10- Nguyễn Trãi?

    A. Cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp với màu sắc, âm thanh tươi tắn, rộn ràng

    B. Hiện lên rất đa dạng, sinh động, có sức sống riêng

    C. Những nét phác họa hết sức tài tình về vẻ đẹp hùng vĩ

    D. Thiên nhiên thấm đẫm nỗi buồn của thi nhân

    Câu 4: Bài thơ Ngôn chí 10 đã thể hiện:

    A. Tình yêu thiên nhiên say đắm, nồng nàn của bậc hiền nhân

    B. Sự gắn bó với làng quê của một nông dân hồn hậu, chất phác

    C. Cách thưởng thức thiên nhiên của một nghệ sĩ

    D. Thiên nhiên đầy ắp chất nhạc, chất họa

    Câu 5: Nội dung hai câu luận nói về điều gì?

    A. Cảnh vật, lòng người

    B. Thú vui tao nhã

    C. Sức sống nơi làng quê

    D. Ít vướng bận,vui sống

    Câu 6: Câu thơ: Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy được hiểu là?

    A. Quang cảnh vắng như cảnh chùa Bà Đanh

    B. Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu

    C. Lòng người lạnh băng, dửng dưng như thầy chùa chân tu

    D. Lòng người như cảnh tĩnh lặng, hoang vắng

    Câu 7: Dòng nào nói lên nội dung câu thơ: Có thân chớ phải lợi danh vậy?

    A. Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợi

    B. Có thân phải có danh lợi

    C. Sống trong vòng vây danh lợi mới thú vị

    D. Danh lợi là giá trị của bản thân

    Câu 8: Câu thơ: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén được hiểu là?

    A. Uống rượu nghiêng chén uống cả trăng

    B. Nghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chén

    C. Uống rượu và ngắm trăng trong chén

    D. Thưởng trăng và uống rượu – thú vui tao nhã

    Câu 9: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài thơ (1đ)

    Câu 10: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10 (viết từ 6-8 dòng) (1đ)

    II. VIẾT (4đ)

    Câu 1: Quan sát bức họa, đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi a,b (1đ)

     Dựa trên nội dung bạn cung cấp, có vẻ như đây là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, có thể là dữ liệu bị lỗi hoặc mã hóa. Rất khó để giải thích hoặc viết lại cho dễ hiểu mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc vì không có ngữ cảnh.Tuy nhiên, tôi sẽ bọc mỗi dòng vào thẻ `

    ` như bạn yêu cầu:

    00/000 000 0 DI eA...... — Lộ kuu - . Lv...

    : II km

    , L= ˆ. RA...

    ~.. Pa Ñ I1 (IHERLYN]? - " &C - j

    2. Từ khi có văn minh, con người đã nghĩ đến danh và lợi. Bởi luôn muốn thu vén địa vị và lợi lộc cho riêng mình, biết bao tham quan đã gây nên nghiệp chướng, oan tình, kì án, gieo rắc đau thương trên khắp thế gian. Danh và lợi là hai lưỡi kiếm rất ác độc và mãnh liệt, thường theo đuổi ta trên suốt đường đời không sao dứt bỏ được.

    (https://by.com.vn/Ow24o)

    a. Đặt tên cho bức họa và văn bản trên

    b. Làm rõ nét tương đồng ở bức họa và đoạn văn bản trên. Chỉ ra sự khác biệt của chúng do phương tiện chuyển tải thông tin mang lại (trả lời từ 5-7 dòng)

    Câu 2: Viết bài luận thuyết phục người thân (bố mẹ, anh chị, bạn bè) điều chỉnh quan niệm sống: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người (3đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

       Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1 (0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3 (0.5đ)

      Câu 4 (0.5đ)

      Câu 5 (0.5đ)

      Câu 6 (0.5đ)

      Câu 7 (0.5đ)

      Câu 8 (0.5đ)

      Câu 1: Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?

      A. Văn chính luận

      B. Thơ chữ Hán

      C. Thơ Nôm

      D. Thơ tự thuật

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc những sáng tác trong thể loại thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

      → Đáp án C

      Câu 2: Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao?

      A. Thể thơ tự do, vì các dòng không theo quy luật

      B. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ

      C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng

      D. Thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý số chữ và số câu của bài thơ

      Nhớ lại những đặc điểm của các thể thơ thường gặp

      Lời giải chi tiết:

      Văn bản thuộc thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ

      → Đáp án D

      Câu 3: Dòng nào nói lên đặc điểm thiên nhiên trong Ngôn chí 10- Nguyễn Trãi?

      A. Cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp với màu sắc, âm thanh tươi tắn, rộn ràng

      B. Hiện lên rất đa dạng, sinh động, có sức sống riêng

      C. Những nét phác họa hết sức tài tình về vẻ đẹp hùng vĩ

      D. Thiên nhiên thấm đẫm nỗi buồn của thi nhân

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý vào những hình ảnh thiên nhiên trong bài

      Lời giải chi tiết:

      Thiên nhiên trong bài thơ hiện lên rất đa dạng: từ cảnh thanh tịnh nơi chùa chiền, đến đêm trăng tròn, cây cối đâm chồi nảy lộc, ao cá,… tất cả tạo nên sức sống sinh động, tạo điểm nhấn cho toàn bài thơ.

      → Đáp án B

      Câu 4: Bài thơ Ngôn chí 10 đã thể hiện:

      A. Tình yêu thiên nhiên say đắm, nồng nàn của bậc hiền nhân

      B. Sự gắn bó với làng quê của một nông dân hồn hậu, chất phác

      C. Cách thưởng thức thiên nhiên của một nghệ sĩ

      D. Thiên nhiên đầy ắp chất nhạc, chất họa

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ và phân tích bài thơ

      Phương pháp loại trừ

      Lời giải chi tiết:

      Nhân vật trữ tình hiện lên trong cuộc sống yên bình,gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên

      → Đáp án A

      Câu 5: Nội dung hai câu luận nói về điều gì?

      A. Cảnh vật, lòng người

      B. Thú vui tao nhã

      C. Sức sống nơi làng quê

      D. Ít vướng bận,vui sống

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai câu luận

      Lời giải chi tiết:

      Hai câu luận:

      Cây rợp chồi cành chim kết tổ,

      Ao quang mấu ấu cá nên bầy.

      Hình ảnh cây đâm chồi, chim kết tổ, ao quang mấu ấu thể hiện cho sức sống mới của thiên nhiên, sự sinh sôi nảy nở và phát triển của tạo hóa. Đó cũng chính là sức sống mãnh liệt nơi làng quê

      → Đáp án C

      Câu 6: Câu thơ: Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy được hiểu là?

      A. Quang cảnh vắng như cảnh chùa Bà Đanh

      B. Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu

      C. Lòng người lạnh băng, dửng dưng như thầy chùa chân tu

      D. Lòng người như cảnh tĩnh lặng, hoang vắng

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ câu thơ

      Chú ý những hình ảnh nổi bật

      Lời giải chi tiết:

      Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy: Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu

      → Đáp án B

      Câu 7: Dòng nào nói lên nội dung câu thơ: Có thân chớ phải lợi danh vây?

      A. Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợi

      B. Có thân phải có danh lợi

      C. Sống trong vòng vây danh lợi mới thú vị

      D. Danh lợi là giá trị của bản thân

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ câu thơ

      Lời giải chi tiết:

      Nội dung câu thơ: Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợi

      → Đáp án A

      Câu 8: Câu thơ: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén được hiểu là?

      A. Uống rượu nghiêng chén uống cả trăng

      B. Nghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chén

      C. Uống rượu và ngắm trăng trong chén

      D. Thưởng trăng và uống rượu – thú vui tao nhã

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ câu thơ

      Chú ý những hình ảnh xuất hiện trong câu thơ

      Lời giải chi tiết:

      Nội dung câu thơ: Nghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chén

      → Đáp án B

      Câu 9:: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài thơ

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai câu thực và phân tích nghệ thuật đối

      Lời giải chi tiết:

      - Hai câu thực: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,

      Ngày vắng xem hoa bẻ cây

      - Nghệ thuật đối- chính đối: Mỗi câu trình bày một sự việc ở thời điểm khác nhau nhưng cùng nói lên một ý – lối sống thanh cao của cao nhân mặc khách diễn ra nơi thôn quê với trăng gió, cây và hoa

      +Đêm trăng thanh uống rượu, nghiêng chén uống cả ánh trăng. Trăng soi bóng trong chén, lắng vào hồn thi nhân… uống rượu thưởng trăng

      +Ngày ngắm hoa, chăm cây, tỉa cành…

      Câu 10: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10 (viết từ 6-8 dòng)

       Phương pháp giải:

      Dựa vào phân tích của bản thân, kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành yêu cầu

      Lời giải chi tiết:

      - HS tự cảm nhận bằng cảm xúc của riêng mình nhưng cần thể hiện các nét chính về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ

      - Tham khảo những ý chính sau:

      + Lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu, không vướng bận danh lợi

      +Mở rộng tâm hồn giao hòa cùng cảnh vật thôn quê: uống rượu ngắm trăng, hoa; chăm cây cảnh; ngắm chim làm tổ trên cây, cá bơi từng đàn dưới nước

      +Không quan tâm sự đời, thấy lòng thanh thản với thú vui đẹp…

      PHẦN II. VIẾT

      Câu 1: Quan sát bức họa, đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi a,b

      a. Đặt tên cho bức họa và văn bản trên

      Phương pháp giải:

      Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ văn bản để rút ra nội dung chính, từ đó đưa ra câu trả lời

      Lời giải chi tiết:

      - HS tự đặt tên theo ý cá nhân, cần làm nổi bật bản chất của bức họa, đoạn văn bản

      - Tham khảo gợi ý sau:

      +Bức họa: Hành trình danh vọng, tiền tài/ Sức mạnh của đồng tiền

      +Đoạn văn bản : Hậu họa của danh vọng

      b. Làm rõ nét tương đồng ở bức họa và đoạn văn bản trên. Chỉ ra sự khác biệt của chúng do phương tiện chuyển tải thông tin mang lại (trả lời từ 5-7 dòng)

      Phương pháp giải:

      - Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ đoạn văn bản

      Lời giải chi tiết:

      - Nét tương đồng: cùng nói về vấn đề danh lợi, tiền tài của đời người

      - Khác biệt:

      + Bức họa: dùng hình ảnh, hình khối minh họa cụ thể sinh động hành trình, thái độ con người trước danh lợi; thế đứng của con người khi có danh lợi

      + Đoạn văn bản: dùng ngôn ngữ diễn tả nỗi đau của con người do lòng tham danh lợi mang đến… Con người khó thoát khỏi vòng danh lợi.

      Câu 2: Viết bài văn

      Phương pháp giải:

      Sử dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành yêu cầu

      Lời giải chi tiết:

      … thuyết phục người thân (bố mẹ, anh chị, bạn bè) điều chỉnh quan niệm sống: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người.

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0.25

      - Giới thiệu vấn đề: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người

      - Thái độ người viết về quan niệm trên

      Thân bài

      2.0

      Gồm các ý chính (từ 2 luận điểm trở lên)

      - Nhận thức, phân tích về vai trò của đồng tiền

      +Hiểu đúng: là phương tiện của cuộc sống, mỗi người cần làm ra tiền tự nuôi sống bản thân, giúp đỡ gia đình…

      +Tác hại của việc hiểu chưa đúng: coi tiền là mục đích sống → dễ dẫn đến sai lầm, hy sinh sức khỏe, hạnh phúc,…

      - Nêu ngắn gọn quan điểm của bản thân và đề xuất sự điều chỉnh quan niệm và hành động sống…

      Kết bài

      0.5

      - Khẳng định vai trò của quan niệm sống đúng, phù hợp với thời đại

      - Nhận thức, lựa chọn lối sống, hành động của bản thân…

      Yêu cầu khác

      0.25

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận).

      - Diễn đạt rõ ý, lập luận logic; suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc,..

      - Dẫn chứng đa dạng

      Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: (30-40% tổng điểm) Kiểm tra kiến thức về lý thuyết văn học, tác giả, tác phẩm, các biện pháp tu từ và kiến thức xã hội liên quan.
      • Phần tự luận: (60-70% tổng điểm) Thường bao gồm các dạng câu hỏi như:

        • Phân tích một đoạn văn, một bài thơ.
        • Bình luận một vấn đề xã hội được đề cập trong tác phẩm.
        • Viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề nào đó.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Văn bản nghị luận: Các loại văn bản nghị luận (nghị luận xã hội, nghị luận văn học), phương pháp nghị luận (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận, so sánh, đối chiếu).
      • Văn bản tự sự: Các yếu tố tự sự (nhân vật, cốt truyện, bối cảnh, người kể chuyện), các phép tu từ thường dùng trong văn bản tự sự.
      • Văn bản miêu tả: Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, âm thanh, màu sắc, mùi vị, cảm xúc), các phép tu từ thường dùng trong văn bản miêu tả.
      • Các tác phẩm văn học tiêu biểu: Nắm vững nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm đã học trong chương trình.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để ôn tập hiệu quả cho đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh có thể tham khảo các phương pháp sau:

      1. Lập kế hoạch ôn tập: Xác định rõ các kiến thức cần ôn tập và phân bổ thời gian hợp lý.
      2. Đọc kỹ lại sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Ghi chú lại những kiến thức quan trọng và những vấn đề còn chưa hiểu rõ.
      3. Làm các bài tập và đề thi thử: Rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.
      4. Tham gia các nhóm học tập: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên: Giải đáp những thắc mắc và nhận được sự hướng dẫn tận tình.

      Tải Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 tại Tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rút kinh nghiệm. Hãy truy cập tusach.vn để tải đề thi miễn phí và bắt đầu ôn tập ngay hôm nay!

      Bảng so sánh các dạng đề thi thường gặp

      Dạng đềMục tiêu đánh giáKỹ năng cần thiết
      Phân tích đoạn vănKhả năng hiểu và phân tích nội dung văn bảnĐọc hiểu, phân tích, tổng hợp
      Bình luận vấn đề xã hộiKhả năng nhận thức và đánh giá các vấn đề xã hộiNghị luận, chứng minh, phản biện
      Viết đoạn văn nghị luậnKhả năng diễn đạt ý kiến và lập luận logicViết, lập luận, sử dụng ngôn ngữ

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN