1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về các tác phẩm văn học và kỹ năng phân tích, bình luận văn học.

Đề thi giữa kì 2 Văn 10 bộ sách chân trời sáng tạo đề số 10 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (6đ)

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

    NHỮNG ĐỨA TRẺ BẢN MÂY

    Ngô Bá Hòa

    Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu

    giọng nói trưởng thành như nứa vỡ

    ước mơ được bay cao hơn chim

    và lớn hơn cây cổ thụ

    Những đứa trẻ tóc mọc trong mây

    bước chân làm đau đá sỏi

    khúc đồng dao đếm tuổi

    suối ru hồn trong veo

    Những đứa trẻ lớn trong màu xanh

    Có ánh mắt thấu đại ngàn

    Có đôi tai lắng trăm ngàn núi

    Và nụ cười vỡ ánh hoàng hôn

    Cứ lớn lên

    Lớn lên

    Những đứa trẻ khát khao bầu trời mới

    (http://vanvn.vn/chum-tho-tac-gia-tre)

    Câu hỏi:

    Câu 1. Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?

    A. Thơ tự do, chia khổ không đều, gieo vần cách.

    B. Thơ bậc thang; số tiếng, số khổ linh hoạt.

    C. Thơ hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.

    D. Thơ tự do, các dòng, khổ (dài ngắn) không đều.

    Câu 2. Đối tượng (đối tượng trữ tình) để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là:

    A. Những đứa trẻ miền núi.

    B. Những vòm cây cổ thụ.

    C. Những ước mơ đẹp.

    D. Những đứa trẻ tóc mọc trong mây.

    Câu 3. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

    A. Tự sự, biểu cảm.

    B. Biểu cảm, miêu tả, tự sự.

    C. Nghị luận, biểu cảm.

    D. Biểu cảm.

    Câu 4. Yếu tố tự sự trong bài thơ là để:

    A. Kể quá trình trưởng thành của những đứa trẻ.

    B. Kể về những khúc đồng dao .

    C. Kể về việc làm của những đứa trẻ.

    D. Kể về khao khát ước mơ của những đứa trẻ.

    Câu 5. Dòng nào nói đúng sự trưởng thành của những đứa trẻ ở khổ thơ thứ nhất?

    A. Biết cưỡi trên lưng trâu, biết ước mơ.

    B. Lớn như cây cổ thụ.

    C. Thân hình cao lớn, giọng nói vỡ, biết ước mơ.

    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 6. Dòng thơ “Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu” được hiểu như thế nào?

    A. Là những đứa trẻ gắn với lao động từ thuở nhỏ, lớn lên mộc mạc, tự nhiên

    B. Là những đứa trẻ phải lao động từ thuở nhỏ.

    C. Là những đứa trẻ sống và lớn lên không thể thiếu con trâu và đồng ruộng

    D. Trâu là người bạn thân thiết với trẻ em miền núi

    Câu 7. Dòng nào nói lên đặc điểm nghệ thuật, ngôn ngữ của những dòng thơ sau?

    Giọng nói trưởng thành như nứa vỡ

    Ước mơ được bay cao hơn chim

    Và lớn hơn cây cổ thụ

    A. Ngôn ngữ thô mộc, thiếu tinh tế

    B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giàu âm thanh, hình ảnh.

    C. Nghệ thuật so sánh.

    D. Cả ý b & c.

    Câu 8. “Những đứa trẻ tóc mọc trong mây” có đặc điểm riêng như thế nào?

    A. Hay hát đồng dao, lời nói rất nhẹ nhàng.

    B. Mạnh mẽ vô cùng, cứng hơn sỏi đá.

    C. Khỏe mạnh, rắn rỏi, tâm hồn trong sáng.

    D. Tóc màu mây, tâm hồn phiêu lãng.

    Câu 9. Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì đến với độc giả, điều đó có ý nghĩa gì? (Lựa chọn một trong những thông điệp sau và trả lời từ 4-6 dòng)

    Bức thông điệp của bài thơ là:

    a. Trẻ em sống gần tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi hát hay

    b. Trẻ em với tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi và sống rất tự nhiên, tự do

    c. Trẻ em sống gần với tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi, trong sáng và giàu mơ ước

    d. Trẻ em sống gần với tự nhiên sẽ khỏe mạnh, chăm lao động

    Câu 10. Em thích không gian sống nào sau đây? Nói rõ lý do lựa chọn của mình?

    a. Sống ở thành phố, đầy đủ tiện nghi vì sẽ trở thành người hiện đại

    b. Sống ở thành phố, đầy đủ tiện nghi vì có đủ dịch vụ, không phải làm gì

    c. Sống ở nông thôn để được tự nô đùa, không phải đi học thêm nhiều

    d. Sống ở miền núi gắn với thiên nhiên để được tìm hiểu tự nhiên, rèn luyện sức khỏe

    II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4đ)

    Cảm nhận của em về hình ảnh những đứa trẻ bản Mây trong bài thơ cùng tên của tác giả Ngô Bá Hòa

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      Câu 2

      Câu 3

      Câu 4

      Câu 5

      Câu 6

      Câu 7

      Câu 8

      D

      A

      B

      A

      C

      A

      D

      C

      Câu 1. Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?

      A. Thơ tự do, chia khổ không đều, gieo vần cách.

      B. Thơ bậc thang; số tiếng, số khổ linh hoạt.

      C. Thơ hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.

      D. Thơ tự do, các dòng, khổ (dài ngắn) không đều.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý đặc điểm hình thức

      Lời giải chi tiết:

      Đặc điểm hình thức chính của bài thơ: Thơ tự do, các dòng, khổ (dài ngắn) không đều

      → Đáp án D

      Câu 2. Đối tượng (đối tượng trữ tình) để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là:

      A. Những đứa trẻ miền núi.

      B. Những vòm cây cổ thụ.

      C. Những ước mơ đẹp.

      D. Những đứa trẻ tóc mọc trong mây.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý tiêu đề

      Lời giải chi tiết:

      Đối tượng (đối tượng trữ tình) để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là: Những đứa trẻ miền núi

      → Đáp án A

      Câu 3. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

      A. Tự sự, biểu cảm.

      B. Biểu cảm, miêu tả, tự sự.

      C. Nghị luận, biểu cảm.

      D. Biểu cảm.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Nhớ lại kiến thức về phương thức biểu đạt

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả, tự sự

      → Đáp án B

      Câu 4. Yếu tố tự sự trong bài thơ là để:

      A. Kể quá trình trưởng thành của những đứa trẻ.

      B. Kể về những khúc đồng dao .

      C. Kể về việc làm của những đứa trẻ.

      D. Kể về khao khát ước mơ của những đứa trẻ.

      Phương pháp giải

      Chỉ ra những yếu tố tự sự trong bài thơ

      Rút ra kết luận về tác dụng

      Lời giải chi tiết

      Yếu tố tự sự trong bài thơ là để Kể quá trình trưởng thành của những đứa trẻ

      → Đáp án A

      Câu 5. Dòng nào nói đúng sự trưởng thành của những đứa trẻ ở khổ thơ thứ nhất?

      A. Biết cưỡi trên lưng trâu, biết ước mơ.

      B. Lớn như cây cổ thụ.

      C. Thân hình cao lớn, giọng nói vỡ, biết ước mơ.

      D. Tất cả các ý trên.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất

      Lời giải chi tiết:

      Dòng nói đúng sự trưởng thành của những đứa trẻ ở khổ thơ thứ nhất: Thân hình cao lớn, giọng nói vỡ, biết ước mơ

      → Đáp án C

      Câu 6. Dòng thơ “Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu” được hiểu như thế nào?

      A. Là những đứa trẻ gắn với lao động từ thuở nhỏ, lớn lên mộc mạc, tự nhiên

      B. Là những đứa trẻ phải lao động từ thuở nhỏ.

      C. Là những đứa trẻ sống và lớn lên không thể thiếu con trâu và đồng ruộng

      D. Trâu là người bạn thân thiết với trẻ em miền núi

      Phương pháp giải:

      Phân tích từ ngữ “lớn lên” và “trên lưng trâu”

      Lời giải chi tiết:

      Dòng thơ “Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu” được hiểu: Là những đứa trẻ gắn với lao động từ thuở nhỏ, lớn lên mộc mạc, tự nhiên

      → Đáp án A

      Câu 7. Dòng nào nói lên đặc điểm nghệ thuật, ngôn ngữ của những dòng thơ sau?

      Giọng nói trưởng thành như nứa vỡ

      Ước mơ được bay cao hơn chim

      Và lớn hơn cây cổ thụ

      A. Ngôn ngữ thô mộc, thiếu tinh tế

      B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giàu âm thanh, hình ảnh.

      C. Nghệ thuật so sánh.

      D. Cả ý b & c.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ các dòng thơ

      Chú ý những hình ảnh, chi tiết nổi bật

      Lời giải chi tiết:

      Đặc điểm nghệ thuật, ngôn ngữ của những dòng thơ trên:

      +Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giàu âm thanh, hình ảnh

      +Nghệ thuật so sánh: trưởng thành như nứa vỡ, bay cao hơn chim, lớn hơn cây cổ thụ

      → Đáp án D

      Câu 8. “Những đứa trẻ tóc mọc trong mây” có đặc điểm riêng như thế nào?

      A. Hay hát đồng dao, lời nói rất nhẹ nhàng.

      B. Mạnh mẽ vô cùng, cứng hơn sỏi đá.

      C. Khỏe mạnh, rắn rỏi, tâm hồn trong sáng.

      D. Tóc màu mây, tâm hồn phiêu lãng.

      Phương pháp giải

      Đọc kĩ khổ thơ thứ 2

      Lời giải chi tiết

      “Những đứa trẻ tóc mọc trong mây” có đặc điểm: Khỏe mạnh, rắn rỏi, tâm hồn trong sáng.

      → Đáp án C

      Câu 9. Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì đến với độc giả, điều đó có ý nghĩa gì? (Lựa chọn một trong những thông điệp sau và trả lời từ 4-6 dòng)

      Bức thông điệp của bài thơ là:

      a. Trẻ em sống gần tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi hát hay

      b. Trẻ em với tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi và sống rất tự nhiên, tự do

      c. Trẻ em sống gần với tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi, trong sáng và giàu mơ ước

      d. Trẻ em sống gần với tự nhiên sẽ khỏe mạnh, chăm lao động

      Phương pháp giải:

      Phân tích nội dung bài thơ và rút ra thông điệp của tác giả

      Lời giải chi tiết:

      Có thể tham khảo các ý sau:

      - Hãy để trẻ em sống gần với tự nhiên, gắn với lao động sẽ khỏe mạnh, rắn rỏi, trong sáng và giàu mơ ước

      - Trẻ em hãy sống hồn nhiên trong sáng để khỏe khoắn mạnh mẽ và giàu ước mơ

      Câu 10. Em thích không gian sống nào sau đây? Nói rõ lý do lựa chọn của mình?

      a. Sống ở thành phố, đầy đủ tiện nghi vì sẽ trở thành người hiện đại

      b. Sống ở thành phố, đầy đủ tiện nghi vì có đủ dịch vụ, không phải làm gì

      c. Sống ở nông thôn để được tự nô đùa, không phải đi học thêm nhiều

      d. Sống ở miền núi gắn với thiên nhiên để được tìm hiểu tự nhiên, rèn luyện sức khỏe

      Phương pháp giải:

      Dựa vào sự lựa chọn của bản thân

      Đưa ra lý giải hợp lý

      Lời giải chi tiết:

      Xác định lựa chọn và nêu ít nhất 2 lí do

      II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4đ)

      Cảm nhận của em về hình ảnh những đứa trẻ bản Mây trong bài thơ cùng tên của tác giả Ngô Bá Hòa

      Phương pháp giải:

      Dựa vào phần phân tích ở trên

      Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành bài văn

      Lời giải chi tiết:

      - Xác định được những đặc điểm nổi bật của Những đứa trẻ bản Mây kèm dẫn chứng

      - Thể hiện được cảm xúc, niềm yêu thích của cá nhân đối với một số vẻ đẹp/ đặc điểm nổi bật của hình tượng Những đứa trẻ bản Mây

      HS tham khảo gợi ý sau:

      *Thân bài cần triển khai thành các đoạn:

      - Tóm tắt về những đặc điểm nổi bật của sự việc, nhân vật – đối tượng biểu cảm

      - Cảm xúc, suy nghĩ về điểm nổi bật số 1 của đối tượng

      + Gọi tên đặc điểm, biểu hiện cụ thể (lời nói/hành động/cử chỉ/hiểu biết… ý nghĩa)

      + Tác động đến cảm xúc, nhận thức bản thân

      - Cảm xúc suy nghĩ về điểm nổi bật số 2 của đối tượng (tương tự ở đặc điểm số 1)

      Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn ôn tập

      Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì vừa qua. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức về lý thuyết văn học, tác giả, tác phẩm, các biện pháp tu từ và kiến thức xã hội liên quan.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh phân tích, bình luận một đoạn văn, một bài thơ hoặc một tác phẩm văn học cụ thể.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10, học sinh cần tập trung ôn tập các nội dung kiến thức sau:

      • Văn bản nghị luận: Các loại nghị luận (nghị luận xã hội, nghị luận văn học), phương pháp nghị luận (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận, so sánh, đối chiếu).
      • Văn bản tự sự: Các yếu tố tự sự (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, người kể chuyện), các phép tu từ trong văn bản tự sự.
      • Văn bản miêu tả: Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, âm thanh, màu sắc, mùi vị, cảm xúc), các phép tu từ trong văn bản miêu tả.
      • Văn bản biểu cảm: Các yếu tố biểu cảm (cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm), các phép tu từ trong văn bản biểu cảm.
      • Các tác phẩm văn học tiêu biểu: Nắm vững nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm văn học đã học trong chương trình.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để ôn tập hiệu quả cho đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10, học sinh có thể tham khảo các phương pháp sau:

      1. Lập kế hoạch ôn tập: Xác định rõ các nội dung kiến thức cần ôn tập và phân bổ thời gian hợp lý.
      2. Đọc kỹ sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Nắm vững kiến thức cơ bản và mở rộng kiến thức thông qua các tài liệu tham khảo.
      3. Làm bài tập và đề thi thử: Rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.
      4. Học nhóm và trao đổi kiến thức: Trao đổi kiến thức với bạn bè và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên: Hỏi giáo viên về những vấn đề chưa hiểu rõ.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu ôn thi Văn 10 uy tín

      Tusach.vn là địa chỉ tin cậy cung cấp các tài liệu ôn thi Văn 10 chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì các năm trước.
      • Đáp án và lời giải chi tiết.
      • Bài giảng và tài liệu tham khảo.
      • Các bài viết phân tích, bình luận tác phẩm văn học.

      Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm và tải về các tài liệu ôn thi Văn 10 hữu ích, giúp bạn tự tin chinh phục đề thi giữa kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10!

      Bảng so sánh các dạng đề thi thường gặp

      Dạng đềNội dungKỹ năng cần thiết
      Phân tích đoạn vănPhân tích các yếu tố nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của đoạn văn.Phân tích, bình luận, diễn đạt.
      Bình luận xã hộiBình luận về một vấn đề xã hội nóng bỏng.Nghị luận, chứng minh, phản biện.
      So sánh hai tác phẩmSo sánh nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của hai tác phẩm.So sánh, đối chiếu, phân tích.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN