1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về các tác phẩm văn học và kỹ năng phân tích, bình luận văn học.

Đề thi giữa kì 1 Văn 10 bộ sách chân trời sáng tạo đề số 9 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

    Môn: Ngữ văn lớp 10

    Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

    I. ĐỌC HIỂU (6đ)

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

    ĐẺ ĐẤT (Trích Đẻ đất đẻ nước – sử thi Mường)

    Tóm tắt: Thuở ấy, khi đất còn pạc lạc (xơ xác, rời rạc), nước còn pời lời (bùng nhùng), trời còn puổng luổng (mung lung), bỗng “mưa dầm mưa dãi, nước ngập bao la núi đồi, 50 ngày nước mới rút, tự nhiên mọc lên một cây xanh có 90 cành, có một cành chọc trời, biến thành ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Hai thần truyền lệnh làm ra đất, trời và muôn vật. Nhưng sau đó, trời nắng dữ dội 12 năm liền làm cho xơ xác. Thần Pổng Pêu ao ước có một trận mưa lớn. Tức thì mưa to gió lớn chín mười ngày đêm, nước ngập bao la. Bảy tháng sau, nước rút. Tiếp đó là quá trình hình thành vũ trụ, con người, xây dựng bản Mường và sáng tạo văn hoá của đồng bào Mường ở buổi sơ khai.

    Tác phẩm gồm nhiều rằn/rằng (đoạn), kể lại quá trình hình thành vũ trụ, hình thành con người. Phần được trích dẫn dưới đây là một trong hai rằn mở đầu của tác phẩm. Đẻ đất và Đẻ nước vốn là tên của hai rằn song “trong ý niệm của người Việt – Mường thì Đất – Nước còn mang ý nghĩa Tổ quốc, giống nòi, địa vực cư trú, nên tên của hai rằn này được dùng làm tên chung cho tác phẩm”.

    ĐẺ ĐẤT

    Muốn ăn cơm phải tìm giống gieo mạ

    Muốn ăn cá phải tát suối, tát ao

    Muốn biết vì sao có đất đỏ, đất nâu

    Phải bảo nhau ngồi nghe chuyện kể

    Ngày xưa ngày ấy

    Trông trời, trời bao la rộng rãi

    Trông đất, đất vắng vẻ trống không

    Đồn rằng: Có một năm mưa dầm mưa dãi

    Nước vượt khỏi đồi U

    Nước dâng tràn đồi Bái

    Năm mươi ngày nước rút

    Bảy mươi ngày nước xuôi

    Mọc lên một cây xanh xanh

    Có chín mươi cành

    Cây chọc lên trời, lá xanh biết cựa

    Thân trên mặt đất, thân cây biết rung

    Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái

    Cành chọc trời là con đầu

    Tên gọi ông Thu Tha

    Cành bụng xung là con thứ hai

    Tên gọi bà Thu Thiên

    Hai ông bà nên đôi nên lứa

    Truyền cho:

    Con gà có cựa

    Dây dưa biết leo

    Tre pheo có gai, có ngọn

    Con người biết nói

    […]

    Khi đó dưới đất không còn rời rạc

    Dưới nước không còn bùng nhùng

    Trời không mung lung

    Trông lên ngó xuống đã có nơi có chốn

    Đã có

    Lối đi xuống

    Luồng muốn dậy đã có ngãnh

    Cau muốn dậy đã có mo ne

    Dây củ mài muốn dây leo vắt vẻo

    Dây sẵn muốn dây néo buộc

    Đã có nơi néo buộc

    Con thác muốn dậy đã có con sao

    Con sao muốn dậy, đã có trời sáng

    Con nhà người muốn dậy, đã có em có anh

    Đạo làm vua không tranh

    Đạo làm người không cướp

    Vua đã yêu, chúa đã chuộng

    Đã có người vụng người tài

    Đã có người trai người gái

    Đồi bãi đã có thú to

    Rừng thưa đã có chim nhỏ

    Dưới nước

    Đã đẻ con cá, con tôm

    Đầu hôm đã sinh con rùa

    Tối ngày đã sinh con rái

    Dưới đất,

    Cái gì cũng có

    Gió ầm ầm đã nghe

    Mưa le re đã thấy

    Thứ nào muốn dậy đều nên thân nên hình

    Đất đã có

    Đất rộng thênh thang

    Chuyện chưa kể nên một gang

    Chuyện chưa kể sang một lẽ

    Người già người trẻ

    Lại nghe chuyện đến chuyện đi

    Lại nghe chuyện xưa chuyện cũ

    Người ở sướng, ăn ngon

    Cũng có đứa khôn, thằng đại

    Người khôn nghe kể lại

    Thằng dại nghe vội nghe vàng

    Phải chờ nghe thêm

    Chuyện đẻ nước.

    (Văn học dân gian, Tác phẩm dùng trong nhà trường, NXB Thanh niên, Hà Nội, 2006)

    Câu hỏi

    Câu 1: Văn bản trên thuộc tiểu/thể loại nào?

    A. Sử thi.

    B. Thần thoại.

    C. Truyện thơ,

    D. Truyện thơ Nôm khuyết danh

    Câu 2: Đề tài của văn bản là:

    A. Sự hình thành của vũ trụ, trời đất.

    B. Sự hình thành các vị thần và muôn loài.

    C. Công cuộc “đẻ đất” và sự hình thành muốn vật, con người, cuộc sống.

    D. Công cuộc “đẻ đất, đẻ nước".

    Câu 3: Dòng nào nói đúng nội dung trong văn bản?

    A. Thần thánh hóa tự nhiên và các anh hùng bộ lạc.

    B. Lý tưởng hóa, huyền thoại hóa thần linh và hiện tượng tự nhiên.

    C. Thần linh hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

    D. Thần thánh hóa và mĩ hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

    Câu 4: Nhân vật trung tâm ở văn bản trên là ai? Thể hiện đặc trưng nào của sử thi

    A. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Thể hiện vai trò sáng lập thế giới của thần linh

    B. Muôn vật và con người. Thể hiện cuộc chinh phục tự nhiên và xã hội.

    C. Con người, vạn vật... Thể hiện khao khát khám phá thế giới của con người.

    D. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Thể hiện vai trò sáng lập thế giới.

    Câu 5: Hình ảnh cây xanh đầu tiên mọc “Thân trên mặt đất, thân cây biết rung

    Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái?” thể hiện ý nghĩa gì?

    A. Nguồn gốc muôn loài bắt nguồn từ cây xanh và con người.

    B. Nguồn gốc muôn loài là từ cây xanh (mọc từ đất) và liên quan đến người mẹ

    C. Cây cối là nguồn gốc tạo ra vạn vật, con người.

    D. Cây cối và con người được xuất hiện đầu tiên trong vũ trụ.

    Câu 6: Cốt truyện, sự việc của văn bản mang đặc điểm gì nổi bật của sử thi?

    A. Xoay quanh sự ra đời của “đất, nước” và công cuộc hình thành muôn loài của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

    B. Quá trình chinh phục thế giới tự nhiên và khát vọng, ý chí của con người.

    C. Xoay quanh sự ra đời của “đất” và công cuộc hình thành muôn loài, sáng tạo giá trị văn hóa của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

    D. Xoay quanh sự ra đời của “đất, nước” (thế giới tự nhiên) và công cuộc hình thành muôn loài của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

    Câu 7:Việc ông bà Thu Tha, Thu Thiên xuất hiện đầu tiên, là người sáng tạo ra con người, cuộc sống thể hiện nhận thức, mong muốn gì của người Mường cổ?

    A. Con người được sinh ra từ thần linh, tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

    B. Con người được sinh ra từ một cặp vợ chồng và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

    C. Con người tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

    D. Con người được sinh ra từ cây xanh mọc trên đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

    Câu 8: Dòng nào dưới đây KHÔNG miêu tả sự thay đổi cuộc sống sau cuộc “đẻ đất”

    A. Con thác muốn dậy đã có con sao/ Con sao muốn dậy, đã có trời sáng.

    B. Tre pheo có gai, có ngọn /Con người biết nói.

    C. Đã có người vụng người tài/Đã có người trai người gái.

    D. Trông trời, trời bao la rộng rãi/Trông đất, đất vắng vẻ trống không.

    Câu 9: Theo em, quan niệm “đẻ đất” của văn bản để góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề chung của tác phẩm “Đẻ đất đẻ nước” như thế nào? (1đ)

    Câu 10: Những quan niệm và khát vọng về cộng đồng của người Mường cổ còn phù hợp cuộc sống hiện đại ngày nay không? Lý giải rõ bằng dẫn chứng từ văn bản (trả lời từ 6-8 dòng) (1đ)

    II. VIẾT

    Quan sát các bức ảnh sau và trả lời câu a, b

    Nội dung bạn cung cấp có vẻ như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Có thể đây là kết quả của việc quét hoặc sao chép văn bản bị lỗi. Việc "dịch" hoặc làm cho nó dễ hiểu là không thể nếu không có ngữ cảnh hoặc thông tin về nguồn gốc của chuỗi ký tự này.Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất các phần có thể nhận diện được (chủ yếu là các ký tự và số) và trình bày chúng theo cấu trúc bạn yêu cầu:```html

    S: ] ¡ ca <&. in mm “SN NI CN — CS S `" A .. -— — in sn à Ôn Ba ni KG ——— : : : ` ñ Ì & is li KT im I th S | Si .Ỷx — ` NI N St... Sa nh | — — W¬. x Ễ nh So N&. SN c n ˆ . ....... S ề — CC | A xh n mm TC n Š Sa SN —— —— 2 xẻ sm”. —a _ Ơ“" : | S & I x nh n E Š " NN mm S oi Hi 29297⁄JU= . Ạ nn Si sẽ VN NNGG SN S > —_ . s S mm Ế -. "` \ " NNS GNAIG- đUR 7/78 Si XS N&N ° XS: SỐ | ng ts na ca. S CC S ƯA NGGG.: : nNN -_ S & Ễ | HN SN NHI TS. — " .WHẠ SN on ;> C HN . G: -ÑÂÂÊ NN SẼ .

    3 .....- 2 SG. ` SH Ca HN man "XS NNẬẠÀY HN NKR SN êê S% SN củ. nền in. Sàn NG. NH| HN "SN NA NGÃ HỘ 2-2 ề hề NV AÀO ANH ề | 4 Ác Hm CV 29002 SN : '.A SN SA 0222229908: - SN BAN. 00222. nM “À.. n - - - l4 CA ˆ nh TP .. SN ~ nề Am „ XS SN NI. NŠ&: Na ỒN NA ` x& về n.

    4 _SỒI.. Sa A - > —......... mm X⁄Ẽ:Ề:. nh Em ä l7 me LÝ xgÝ sẽ c S—. án Ï 5 2 „ >S% ẤN 2S NA NA NN SN Ga NN NT ớ 2 . —— — nã... - cm. ề è 1⁄2 T7 : , 0 nS - . SN CN SN ÑẲNNNN. SN ga Ị ,.”,Z” Ết ỹ xa << x_S ii SN N&: & R77, Lo, — SA NA ` SN N N NN SN NÌNNN.. : Sẽ 7 7ị ˆ Pa: co. FẠ S sa S CA SS. . — Ễ X xa “Cn | P.7? uc ni T\. À — . ..... À | Ặ đuếẾ 7S X#S SG S 4 TA cá H NẦẲ SNẦANÀ: SN SN S⁄ANNRN | øs« K ở 7 ~- š mm. gi ả si Ạ Sẵ&

    và :

    mm. 52 4 XS An — ` À & # NNN NNNNG Nà "ˆS NẦNNŠẴ ề & ị đố NNG ị ˆ SƯ : Sà Sẽ s SỐ SN về x Sẻ ._ VÂN SN. Ị Ị Ã CC 1 Ị xX : SG Xã : và SẼ SYN SN NUNG SÀN N ÏNG. ị ĩ , : -„ _>ừ ca ¬ "Sa » "xe x ề SN N SN SA NNN NA N NẰNNNN | lz . <_Ế ‡ << ' an SN NA NA NN NA SN N SN Ầ SN XNNNSNNN NA l lš á \ “5% g _ >% Es SN e SN NHÀ SN NA AN NA: Ầ SN ÀNNAN NA. | N NA SẴẰNNNNNNN SN Ầ | Ệ ý ” „ cuá .S ào SA NA NO SN NN NẰNNN NNNNAÀNNX NÀN: N N NĂ ÑẲNNNNN:

    € § m (7 li SN CN SN VN SN N Sẽ SA XYX N Ầ Ị rẠ L- ; in - .M.K SA t | P 5 ề SN SÑẰNNNNNNN ÑẰNNNN NNNN NNWẦN BAN Bị Ï z : % NNNN NN NÑẰNNNN NNNN NN tị sÀàNN | ốc 4 . Ầ NNN NN Ñ ` X S . Ầ SN Hộ x” 07 an x‹ | vS```**Lưu ý:** Tôi chỉ đơn giản là bọc nội dung bạn cung cấp vào các thẻ `

    ` như yêu cầu. Nó không có ý nghĩa gì và không được "dịch" theo bất kỳ cách nào.

    Nội dung bạn cung cấp có vẻ như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Có thể đây là kết quả của việc quét hoặc sao chép văn bản bị lỗi. Việc "dịch" hoặc làm cho nó dễ hiểu là không thể nếu không có ngữ cảnh hoặc thông tin về nguồn gốc của chuỗi ký tự này.Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất các phần có thể nhận diện được (chủ yếu là các ký tự và số) và trình bày chúng theo cấu trúc bạn yêu cầu:```html

    S: ] ¡ ca <&. in mm “SN NI CN — CS S `" A .. -— — in sn à Ôn Ba ni KG ——— : : : ` ñ Ì & is li KT im I th S | Si .Ỷx — ` NI N St... Sa nh | — — W¬. x Ễ nh So N&. SN c n ˆ . ....... S ề — CC | A xh n mm TC n Š Sa SN —— —— 2 xẻ sm”. —a _ Ơ“" : | S & I x nh n E Š " NN mm S oi Hi 29297⁄JU= . Ạ nn Si sẽ VN NNGG SN S > —_ . s S mm Ế -. "` \ " NNS GNAIG- đUR 7/78 Si XS N&N ° XS: SỐ | ng ts na ca. S CC S ƯA NGGG.: : nNN -_ S & Ễ | HN SN NHI TS. — " .WHẠ SN on ;> C HN . G: -ÑÂÂÊ NN SẼ .

    3 .....- 2 SG. ` SH Ca HN man "XS NNẬẠÀY HN NKR SN êê S% SN củ. nền in. Sàn NG. NH| HN "SN NA NGÃ HỘ 2-2 ề hề NV AÀO ANH ề | 4 Ác Hm CV 29002 SN : '.A SN SA 0222229908: - SN BAN. 00222. nM “À.. n - - - l4 CA ˆ nh TP .. SN ~ nề Am „ XS SN NI. NŠ&: Na ỒN NA ` x& về n.

    4 _SỒI.. Sa A - > —......... mm X⁄Ẽ:Ề:. nh Em ä l7 me LÝ xgÝ sẽ c S—. án Ï 5 2 „ >S% ẤN 2S NA NA NN SN Ga NN NT ớ 2 . —— — nã... - cm. ề è 1⁄2 T7 : , 0 nS - . SN CN SN ÑẲNNNN. SN ga Ị ,.”,Z” Ết ỹ xa << x_S ii SN N&: & R77, Lo, — SA NA ` SN N N NN SN NÌNNN.. : Sẽ 7 7ị ˆ Pa: co. FẠ S sa S CA SS. . — Ễ X xa “Cn | P.7? uc ni T\. À — . ..... À | Ặ đuếẾ 7S X#S SG S 4 TA cá H NẦẲ SNẦANÀ: SN SN S⁄ANNRN | øs« K ở 7 ~- š mm. gi ả si Ạ Sẵ&

    và :

    mm. 52 4 XS An — ` À & # NNN NNNNG Nà "ˆS NẦNNŠẴ ề & ị đố NNG ị ˆ SƯ : Sà Sẽ s SỐ SN về x Sẻ ._ VÂN SN. Ị Ị Ã CC 1 Ị xX : SG Xã : và SẼ SYN SN NUNG SÀN N ÏNG. ị ĩ , : -„ _>ừ ca ¬ "Sa » "xe x ề SN N SN SA NNN NA N NẰNNNN | lz . <_Ế ‡ << ' an SN NA NA NN NA SN N SN Ầ SN XNNNSNNN NA l lš á \ “5% g _ >% Es SN e SN NHÀ SN NA AN NA: Ầ SN ÀNNAN NA. | N NA SẴẰNNNNNNN SN Ầ | Ệ ý ” „ cuá .S ào SA NA NO SN NN NẰNNN NNNNAÀNNX NÀN: N N NĂ ÑẲNNNNN:

    € § m (7 li SN CN SN VN SN N Sẽ SA XYX N Ầ Ị rẠ L- ; in - .M.K SA t | P 5 ề SN SÑẰNNNNNNN ÑẰNNNN NNNN NNWẦN BAN Bị Ï z : % NNNN NN NÑẰNNNN NNNN NN tị sÀàNN | ốc 4 . Ầ NNN NN Ñ ` X S . Ầ SN Hộ x” 07 an x‹ | vS```**Lưu ý:** Tôi chỉ đơn giản là bọc nội dung bạn cung cấp vào các thẻ `

    ` như yêu cầu. Nó không có ý nghĩa gì và không được "dịch" theo bất kỳ cách nào.

    Nội dung bạn cung cấp có vẻ như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Có thể đây là kết quả của việc quét hoặc sao chép văn bản bị lỗi. Việc "dịch" hoặc làm cho nó dễ hiểu là không thể nếu không có ngữ cảnh hoặc thông tin về nguồn gốc của chuỗi ký tự này.Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất các phần có thể nhận diện được (chủ yếu là các ký tự và số) và trình bày chúng theo cấu trúc bạn yêu cầu:```html

    S: ] ¡ ca <&. in mm “SN NI CN — CS S `" A .. -— — in sn à Ôn Ba ni KG ——— : : : ` ñ Ì & is li KT im I th S | Si .Ỷx — ` NI N St... Sa nh | — — W¬. x Ễ nh So N&. SN c n ˆ . ....... S ề — CC | A xh n mm TC n Š Sa SN —— —— 2 xẻ sm”. —a _ Ơ“" : | S & I x nh n E Š " NN mm S oi Hi 29297⁄JU= . Ạ nn Si sẽ VN NNGG SN S > —_ . s S mm Ế -. "` \ " NNS GNAIG- đUR 7/78 Si XS N&N ° XS: SỐ | ng ts na ca. S CC S ƯA NGGG.: : nNN -_ S & Ễ | HN SN NHI TS. — " .WHẠ SN on ;> C HN . G: -ÑÂÂÊ NN SẼ .

    3 .....- 2 SG. ` SH Ca HN man "XS NNẬẠÀY HN NKR SN êê S% SN củ. nền in. Sàn NG. NH| HN "SN NA NGÃ HỘ 2-2 ề hề NV AÀO ANH ề | 4 Ác Hm CV 29002 SN : '.A SN SA 0222229908: - SN BAN. 00222. nM “À.. n - - - l4 CA ˆ nh TP .. SN ~ nề Am „ XS SN NI. NŠ&: Na ỒN NA ` x& về n.

    4 _SỒI.. Sa A - > —......... mm X⁄Ẽ:Ề:. nh Em ä l7 me LÝ xgÝ sẽ c S—. án Ï 5 2 „ >S% ẤN 2S NA NA NN SN Ga NN NT ớ 2 . —— — nã... - cm. ề è 1⁄2 T7 : , 0 nS - . SN CN SN ÑẲNNNN. SN ga Ị ,.”,Z” Ết ỹ xa << x_S ii SN N&: & R77, Lo, — SA NA ` SN N N NN SN NÌNNN.. : Sẽ 7 7ị ˆ Pa: co. FẠ S sa S CA SS. . — Ễ X xa “Cn | P.7? uc ni T\. À — . ..... À | Ặ đuếẾ 7S X#S SG S 4 TA cá H NẦẲ SNẦANÀ: SN SN S⁄ANNRN | øs« K ở 7 ~- š mm. gi ả si Ạ Sẵ&

    và :

    mm. 52 4 XS An — ` À & # NNN NNNNG Nà "ˆS NẦNNŠẴ ề & ị đố NNG ị ˆ SƯ : Sà Sẽ s SỐ SN về x Sẻ ._ VÂN SN. Ị Ị Ã CC 1 Ị xX : SG Xã : và SẼ SYN SN NUNG SÀN N ÏNG. ị ĩ , : -„ _>ừ ca ¬ "Sa » "xe x ề SN N SN SA NNN NA N NẰNNNN | lz . <_Ế ‡ << ' an SN NA NA NN NA SN N SN Ầ SN XNNNSNNN NA l lš á \ “5% g _ >% Es SN e SN NHÀ SN NA AN NA: Ầ SN ÀNNAN NA. | N NA SẴẰNNNNNNN SN Ầ | Ệ ý ” „ cuá .S ào SA NA NO SN NN NẰNNN NNNNAÀNNX NÀN: N N NĂ ÑẲNNNNN:

    € § m (7 li SN CN SN VN SN N Sẽ SA XYX N Ầ Ị rẠ L- ; in - .M.K SA t | P 5 ề SN SÑẰNNNNNNN ÑẰNNNN NNNN NNWẦN BAN Bị Ï z : % NNNN NN NÑẰNNNN NNNN NN tị sÀàNN | ốc 4 . Ầ NNN NN Ñ ` X S . Ầ SN Hộ x” 07 an x‹ | vS```**Lưu ý:** Tôi chỉ đơn giản là bọc nội dung bạn cung cấp vào các thẻ `

    ` như yêu cầu. Nó không có ý nghĩa gì và không được "dịch" theo bất kỳ cách nào.

    Nội dung bạn cung cấp có vẻ như là một chuỗi ký tự ngẫu nhiên, không có nghĩa rõ ràng. Có thể đây là kết quả của việc quét hoặc sao chép văn bản bị lỗi. Việc "dịch" hoặc làm cho nó dễ hiểu là không thể nếu không có ngữ cảnh hoặc thông tin về nguồn gốc của chuỗi ký tự này.Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng trích xuất các phần có thể nhận diện được (chủ yếu là các ký tự và số) và trình bày chúng theo cấu trúc bạn yêu cầu:```html

    S: ] ¡ ca <&. in mm “SN NI CN — CS S `" A .. -— — in sn à Ôn Ba ni KG ——— : : : ` ñ Ì & is li KT im I th S | Si .Ỷx — ` NI N St... Sa nh | — — W¬. x Ễ nh So N&. SN c n ˆ . ....... S ề — CC | A xh n mm TC n Š Sa SN —— —— 2 xẻ sm”. —a _ Ơ“" : | S & I x nh n E Š " NN mm S oi Hi 29297⁄JU= . Ạ nn Si sẽ VN NNGG SN S > —_ . s S mm Ế -. "` \ " NNS GNAIG- đUR 7/78 Si XS N&N ° XS: SỐ | ng ts na ca. S CC S ƯA NGGG.: : nNN -_ S & Ễ | HN SN NHI TS. — " .WHẠ SN on ;> C HN . G: -ÑÂÂÊ NN SẼ .

    3 .....- 2 SG. ` SH Ca HN man "XS NNẬẠÀY HN NKR SN êê S% SN củ. nền in. Sàn NG. NH| HN "SN NA NGÃ HỘ 2-2 ề hề NV AÀO ANH ề | 4 Ác Hm CV 29002 SN : '.A SN SA 0222229908: - SN BAN. 00222. nM “À.. n - - - l4 CA ˆ nh TP .. SN ~ nề Am „ XS SN NI. NŠ&: Na ỒN NA ` x& về n.

    4 _SỒI.. Sa A - > —......... mm X⁄Ẽ:Ề:. nh Em ä l7 me LÝ xgÝ sẽ c S—. án Ï 5 2 „ >S% ẤN 2S NA NA NN SN Ga NN NT ớ 2 . —— — nã... - cm. ề è 1⁄2 T7 : , 0 nS - . SN CN SN ÑẲNNNN. SN ga Ị ,.”,Z” Ết ỹ xa << x_S ii SN N&: & R77, Lo, — SA NA ` SN N N NN SN NÌNNN.. : Sẽ 7 7ị ˆ Pa: co. FẠ S sa S CA SS. . — Ễ X xa “Cn | P.7? uc ni T\. À — . ..... À | Ặ đuếẾ 7S X#S SG S 4 TA cá H NẦẲ SNẦANÀ: SN SN S⁄ANNRN | øs« K ở 7 ~- š mm. gi ả si Ạ Sẵ&

    và :

    mm. 52 4 XS An — ` À & # NNN NNNNG Nà "ˆS NẦNNŠẴ ề & ị đố NNG ị ˆ SƯ : Sà Sẽ s SỐ SN về x Sẻ ._ VÂN SN. Ị Ị Ã CC 1 Ị xX : SG Xã : và SẼ SYN SN NUNG SÀN N ÏNG. ị ĩ , : -„ _>ừ ca ¬ "Sa » "xe x ề SN N SN SA NNN NA N NẰNNNN | lz . <_Ế ‡ << ' an SN NA NA NN NA SN N SN Ầ SN XNNNSNNN NA l lš á \ “5% g _ >% Es SN e SN NHÀ SN NA AN NA: Ầ SN ÀNNAN NA. | N NA SẴẰNNNNNNN SN Ầ | Ệ ý ” „ cuá .S ào SA NA NO SN NN NẰNNN NNNNAÀNNX NÀN: N N NĂ ÑẲNNNNN:

    € § m (7 li SN CN SN VN SN N Sẽ SA XYX N Ầ Ị rẠ L- ; in - .M.K SA t | P 5 ề SN SÑẰNNNNNNN ÑẰNNNN NNNN NNWẦN BAN Bị Ï z : % NNNN NN NÑẰNNNN NNNN NN tị sÀàNN | ốc 4 . Ầ NNN NN Ñ ` X S . Ầ SN Hộ x” 07 an x‹ | vS```**Lưu ý:** Tôi chỉ đơn giản là bọc nội dung bạn cung cấp vào các thẻ `

    ` như yêu cầu. Nó không có ý nghĩa gì và không được "dịch" theo bất kỳ cách nào.

    a. Lựa chọn một bức ảnh mà theo em có sự tương đồng với chủ đề của văn bản đọc, lý giải rõ sự lựa chọn đó. Viết một chú thích cho bức ảnh ấy (6-8 dòng) (2đ)

    b. Hãy viết bài luận giới thiệu về bản thân để ứng tuyển vào vị trí Trưởng ba truyền thông của Chương trình Những làn gió Tây Bắc (thuộc chương trình quảng bá giá trị văn hóa nghệ thuật của các tỉnh miền núi phía Bắc) (dài từ 1,5 -2 trang) (4đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

       Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1(0.25đ)

      Câu 2 (0.25đ)

      Câu 3(0.25đ)

      Câu 4(0.25đ)

      Câu 5(0.25đ)

      Câu 6(0.25đ)

      Câu 7(0.25đ)

      Câu 8(0,25đ)

      A

      C

       D

      A

      B

      C

      A

      D

      Câu 1: Văn bản trên thuộc tiểu/thể loại nào?

      A. Sử thi.

      B. Thần thoại.

      C. Truyện thơ,

      D. Truyện thơ Nôm khuyết danh

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản, nhớ lại kiến thức về thể loại

      Lời giải chi tiết:

      Thể loại của văn bản: Sử thi

      → Đáp án A

      Câu 2: Đề tài của văn bản là:

      A. Sự hình thành của vũ trụ, trời đất.

      B. Sự hình thành các vị thần và muôn loài.

      C. Công cuộc “đẻ đất” và sự hình thành muốn vật, con người, cuộc sống.

      D. Công cuộc “đẻ đất, đẻ nước".

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Đề tài của văn bản là: Công cuộc “đẻ đất” và sự hình thành muốn vật, con người, cuộc sống.

      → Đáp án C

      Câu 3: Dòng nào nói đúng nội dung trong văn bản?

      A. Thần thánh hóa tự nhiên và các anh hùng bộ lạc.

      B. Lý tưởng hóa, huyền thoại hóa thần linh và hiện tượng tự nhiên.

      C. Thần linh hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

      D. Thần thánh hóa và mĩ hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản và rút ra kết luận về nội dung chính

      Lời giải chi tiết:

      Nội dung văn bản: Thần thánh hóa và mĩ hóa các hiện tượng tự nhiên và xã hội

      → Đáp án D

      Câu 4: Nhân vật trung tâm ở văn bản trên là ai? Thể hiện đặc trưng nào của sử thi

      A. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Thể hiện vai trò sáng lập thế giới của thần linh

      B. Muôn vật và con người. Thể hiện cuộc chinh phục tự nhiên và xã hội.

      C. Con người, vạn vật... Thể hiện khao khát khám phá thế giới của con người.

      D. Ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Thể hiện vai trò sáng lập thế giới.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Nhớ lại các đặc trưng của sử thi

      Lời giải chi tiết:

      Nhân vật chính trong văn bản: Ông Thu Tha, bà Thu Thiên, thể hiện vai trò sáng lập thế giới của thần linh

      → Đáp án A

      Câu 5: Hình ảnh cây xanh đầu tiên mọc “Thân trên mặt đất, thân cây biết rung

      Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái?” thể hiện ý nghĩa gì?

      A. Nguồn gốc muôn loài bắt nguồn từ cây xanh và con người.

      B. Nguồn gốc muôn loài là từ cây xanh (mọc từ đất) và liên quan đến người mẹ

      C. Cây cối là nguồn gốc tạo ra vạn vật, con người.

      D. Cây cối và con người được xuất hiện đầu tiên trong vũ trụ.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ 2 câu thơ và toàn bài

      Lời giải chi tiết:

      Ý nghĩa: Nguồn gốc muôn loài là từ cây xanh (mọc từ đất) và liên quan đến người mẹ

      → Đáp án B

      Câu 6: Cốt truyện, sự việc của văn bản mang đặc điểm gì nổi bật của sử thi?

      A. Xoay quanh sự ra đời của “đất, nước” và công cuộc hình thành muôn loài của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

      B. Quá trình chinh phục thế giới tự nhiên và khát vọng, ý chí của con người.

      C. Xoay quanh sự ra đời của “đất” và công cuộc hình thành muôn loài, sáng tạo giá trị văn hóa của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

      D. Xoay quanh sự ra đời của “đất, nước” (thế giới tự nhiên) và công cuộc hình thành muôn loài của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Nhớ lại đặc điểm của sử thi

      Lời giải chi tiết:

      Cốt truyện, sự việc xoay quanh sự ra đời của “đất” và công cuộc hình thành muôn loài, sáng tạo giá trị văn hóa của các vị thần linh (ông Thu Tha, bà Thu Thiên).

      → Đáp án C

      Câu 7:Việc ông bà Thu Tha, Thu Thiên xuất hiện đầu tiên, là người sáng tạo ra con người, cuộc sống thể hiện nhận thức, mong muốn gì của người Mường cổ?

      A. Con người được sinh ra từ thần linh, tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

      B. Con người được sinh ra từ một cặp vợ chồng và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

      C. Con người tạo ra cuộc đẻ đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

      D. Con người được sinh ra từ cây xanh mọc trên đất và mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản và rút ra kết luận về nhận thức, mong muốn của người Mường cổ

      Lời giải chi tiết:

      Nhận thức: Con người được sinh ra từ thần linh, thần linh tạo ra cuộc đẻ đất

      Mong muốn: Mong muốn nhận được sự phù trợ, giúp đỡ của các vị thần.

      → Đáp án A

      Câu 8: Dòng nào dưới đây KHÔNG miêu tả sự thay đổi cuộc sống sau cuộc “đẻ đất”

      A. Con thác muốn dậy đã có con sao/ Con sao muốn dậy, đã có trời sáng.

      B. Tre pheo có gai, có ngọn /Con người biết nói.

      C. Đã có người vụng người tài/Đã có người trai người gái.

      D. Trông trời, trời bao la rộng rãi/Trông đất, đất vắng vẻ trống không.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Phương pháp loại trừ

      Lời giải chi tiết:

      Dòng KHÔNG miêu tả sự thay đổi cuộc sống sau cuộc “đẻ đất”: Trông trời, trời bao la rộng rãi/Trông đất, đất vắng vẻ trống không (dòng trên miêu tả cuộc sống trước cuộc đẻ đất)

      → Đáp án D

      Câu 9: Theo em, quan niệm “đẻ đất” của văn bản để góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề chung của tác phẩm “Đẻ đất đẻ nước” như thế nào? (1đ)

      Phương pháp giải:

      HS dựa vào quan điểm của bản thân

      Lời giải chi tiết:

       - Quan niệm “đẻ đất” của văn bản: Sự hình thành của đất (yếu tố tự nhiên), làm nền tảng cho sự sống con người, muôn vật và hình thành giá trị văn hóa đời sống bản mường, cộng đồng

      - Chủ đề của “đẻ đất đẻ nước”: Giải thích sự hình thành của vũ trụ, tự nhiên, đất nước

      - Kết nối các nội dung trên, học sinh nhận xét, liên hệ: “Đẻ đất” là yếu tố đầu tiên, quan trọng để cấu thành các bộ phận văn hóa, lịch sử, địa lí dân tộc, gắn chặt với chủ đề chung văn bản

      Câu 10: Những quan niệm và khát vọng về cộng đồng của người Mường cổ còn phù hợp cuộc sống hiện đại ngày nay không? Lý giải rõ bằng dẫn chứng từ văn bản (trả lời từ 6-8 dòng) (1đ)

      Phương pháp giải:

      HS trả lời theo ý kiến của bản thân

      Lời giải chi tiết:

      - Quan niệm và khát vọng của người Mường cổ trong văn bản “Đẻ đất”: Vũ trụ, muôn loài đều chung một nguồn gốc “vạn vật nhất thể”, khát vọng gắn bó cội nguồn, cộng cảm thiêng liêng của mỗi người dân Mường…

      - Liên hệ cuộc sống hiện nay: Đây vẫn là quan niệm đúng đắn, tích cực, thể hiện tính dân tộc, nhân loại sâu sắc, rất cần thiết với bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay

      - HS tự lý giải bằng dẫn chứng từ văn bản

      II. VIẾT (6đ)

      Quan sát các bức ảnh sau và trả lời câu a, b

      a. Lựa chọn một bức ảnh mà theo em có sự tương đồng với chủ đề của văn bản đọc, lý giải rõ sự lựa chọn đó. Viết một chú thích cho bức ảnh ấy (6-8 dòng) (2đ)

      b. Hãy viết bài luận giới thiệu về bản thân để ứng tuyển vào vị trí Trưởng ba truyền thông của Chương trình Những làn gió Tây Bắc (thuộc chương trình quảng bá giá trị văn hóa nghệ thuật của các tỉnh miền núi phía Bắc) (dài từ 1,5 -2 trang) (4đ)

      Phương pháp giải:

       Quan sát các bức ảnh và đọc kĩ yêu cầu

      Lời giải chi tiết:

      a.

      - HS lựa chọn theo quan điểm cá nhân, lý giải thuyết phục dựa vào văn bản đọc:

      Bức ảnh 1: Thể hiện sinh hoạt văn hóa cộng đồng (lễ hội)

      Bức ảnh 2: Thể hiện sự nhân ái, chung tay giúp đỡ cộng đồng

      Bức ảnh 3: Vẻ đẹp cảnh sắc, cuộc sống người dân vùng cao, thể hiện nét văn hóa đặc trưng của dân tộc

      Bức ảnh 4: Vẻ đẹp của những em bé vùng cao hài hòa với tự nhiên: vẻ đẹp lao động, vẻ đẹp mang đậm bản sắc văn hóa

      b.

      II. VIẾT (4đ)

      Phương pháp giải:

       Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Bài luận về bản thân để ứng tuyển tham gia vị trí trưởng ban truyền thông cho Chương trình Những làn gió Tây Bắc

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Nêu vấn đề của bài viết: mong muốn ứng tuyển…

      - Khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu của bản thân

      Thân bài

      2,5

      - Giới thiệu khái quát về bản thân (tên, học vấn, vị trí, mong muốn hiện tại)

      - Năng lực để thực hiện:

      + Yêu thích, có hiểu biết, trải nghiệm về lịch sử, văn hóa nghệ thuật của các tỉnh miền núi phía Bắc

      + Chủ động thời gian, dành tâm huyết để tham gia

      + Khả năng đảm bảo vị trí: có kinh nghiệm về điều hành (minh chứng) kĩ năng CNTT; viết bài truyền thông đa phương thức; kĩ năng xử lý hình ảnh, âm thanh…; kinh nghiệm kết nối đối tượng tham gia, xây dựng ý tưởng…

      - Cam kết thực hiện các yêu cầu của Chương trình

      *Lưu ý:

      - Gắn kết thông tin với các trải nghiệm kinh nghiệm của cá nhân

      - Dùng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, phương tiện đa phương thức hỗ trợ

      - Lần lượt trình bày các luận điểm (dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục)

      - Bài viết phải thể hiện rõ phát hiện, quan điểm riêng của bạn về vấn đề đang quan tâm: giá trị văn hóa, lịch sử của vùng miền núi phía Bắc

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định nguyện vọng, khả năng hoàn thành công việc

      - Cảm ơn về sự quan tâm và xét duyệt tham gia của BTC

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại: luận về bản thân

      - Diễn đạt rõ ý; lập luận logic; suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc…

      Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn ôn tập

      Đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức về các tác phẩm văn học đã học mà còn đánh giá khả năng phân tích, bình luận và vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: (30-40% tổng điểm) Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào kiến thức về tác giả, tác phẩm, phong cách nghệ thuật, các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản.
      • Phần tự luận: (60-70% tổng điểm) Phần tự luận thường yêu cầu học sinh phân tích, bình luận một đoạn văn, một bài thơ hoặc một tác phẩm văn học cụ thể. Đôi khi, đề thi cũng yêu cầu học sinh viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội hoặc một hiện tượng đời sống.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, học sinh cần nắm vững các nội dung kiến thức sau:

      • Văn bản nghị luận: Các loại văn bản nghị luận (nghị luận xã hội, nghị luận văn học), phương pháp nghị luận (chứng minh, phân tích, bình luận, so sánh, đối chiếu), các luận điểm chính và bằng chứng hỗ trợ.
      • Văn bản tự sự: Các yếu tố tự sự (nhân vật, cốt truyện, bối cảnh, người kể chuyện), các phép tu từ thường dùng trong văn bản tự sự, cách phân tích nhân vật và diễn biến tâm lý.
      • Văn bản miêu tả: Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, âm thanh, màu sắc, mùi vị), các phép tu từ thường dùng trong văn bản miêu tả, cách phân tích và đánh giá giá trị nghệ thuật của văn bản miêu tả.
      • Văn bản biểu cảm: Các yếu tố biểu cảm (cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ), các phép tu từ thường dùng trong văn bản biểu cảm, cách phân tích và đánh giá giá trị biểu cảm của văn bản.
      • Các tác phẩm văn học tiêu biểu: Nắm vững nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm văn học đã học trong chương trình.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Để ôn tập hiệu quả cho đề thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, học sinh có thể tham khảo các phương pháp sau:

      1. Đọc kỹ lại các bài học trong sách giáo khoa: Tập trung vào các nội dung kiến thức trọng tâm và các tác phẩm văn học đã học.
      2. Làm các bài tập trong sách bài tập: Rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức đã học.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ nội dung kiến thức thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách hệ thống.
      4. Luyện tập làm đề thi thử: Làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài trong thời gian quy định.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè: Giải đáp các thắc mắc và trao đổi kiến thức với người khác.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu ôn thi Văn 10 uy tín

      Tusach.vn là một trong những website cung cấp tài liệu ôn thi Văn 10 uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại tài liệu ôn thi, bao gồm đề thi thử, đáp án, bài giảng, và các tài liệu tham khảo khác. Hãy truy cập tusach.vn để tìm kiếm những tài liệu ôn thi phù hợp với nhu cầu của bạn.

      Lời khuyên

      Hãy luôn giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài thi. Đọc kỹ đề bài trước khi làm và phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN