1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Tổng hợp bài tập Chủ đề 9. Ôn tập về các biện pháp tu từ

Tổng hợp bài tập Chủ đề 9. Ôn tập về các biện pháp tu từ

Tổng Hợp Bài Tập Chủ Đề 9: Ôn Tập Về Các Biện Pháp Tu Từ - Tusach.vn

Chào mừng bạn đến với bộ tài liệu ôn tập và luyện tập Chủ đề 9 về các biện pháp tu từ của Tusach.vn. Chúng tôi cung cấp một loạt các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng phân tích, sử dụng các biện pháp tu từ một cách hiệu quả.

Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích môn Ngữ văn, chúng tôi đã biên soạn bộ bài tập này một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Lý thuyết về các biện pháp tu từ

Lý thuyết

    Biện pháp

    Khái niệm

    Phân loại

    Tác dụng

    So sánh

    Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

    Có hai loại:

    + So sánh ngang bằng: A=B

    + So sánh không ngang bằng: A>B; A<B

    + Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể sinh động

    + Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc

    Nhân hóa

    Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người

    Có ba loại:

    + Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.

    + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

    + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

    + Làm cho đồ vật, con vật, cây cối, thiên nhiên trở nên gần gũi với con người, giúp con người yêu và quý trọng thiên nhiên, động vật hơn.

    + Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người với các loài vật, thiên nhiên.

    Ẩn dụ

    Là một biện pháp tu từ gọi tên các sự vật, hoặc hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nhau có tác dụng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm

    Có 4 loại:

    + Ẩn dụ hình thức: người nói, người viết giấy đi một phần ý nghĩa

    + Ẩn dụ cách thức: một vấn đề thông qua nhiều cách, việc ẩn dụ này giúp người diễn đạt đưa hàm ý vào câu nói

    + Ẩn dụ phẩm chất: dùng phẩm chất của sự vật hoặc hiện tượng này bằng phẩm chất của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng

    + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật được nhận biết bằng giác quan này nhưng lại được miêu tả bằng từ ngữ sử dụng cho giác quan khác

    Nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm

    Hoán dụ

    Là gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác; giữa chúng có quan hệ gần gũi với nhau, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt

    Có 4 kiểu:

    + Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể

    + Dùng vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

    + Dùng dấu hiệu sự vật để gọi sự vật

    + Dùng những cái cụ thể để nói về cái trừu tượng

    Tăng sức gọi hình, gợi cảm cho việc diễn tả sự vật, sự việc được nói đến trong thơ, văn

    Điệp ngữ

    Lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

    Điệp cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)

    Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

    Đề bài

      I. Trắc nghiệm

      Câu 1: So sánh là gì?

      A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

      B. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau

      C. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau

      D. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau

      Câu 2: Nhân hóa là gì?

      A. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau

      B. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người

      C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận

      D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn

      Câu 3: Ẩn dụ là gì?

      A. Là đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác

      B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương cận

      C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm

      D. Không xác định được

      Câu 4: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?

      A. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

      B. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

      C. Vế A, vế B

      D. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)

      Câu 5: Hoán dụ là gì?

      A. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

      B. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác

      C. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác

      D. Cả ba đáp án trên

      Câu 6: Sử dụng phép nhân hóa đem lại tác dụng gì cho văn bản?

      A. Thể hiện tình cảm của người viết trong văn bản

      B. Giúp cho các đối tượng hiện lên sinh động, có hồn

      C. Làm cho các đối tượng hiện lên đầy đủ hơn

      D. Tất cả các phương án trên

      Câu 7: Câu “Vì lợi ích mười năm trông cây/ Vì lợi ích trăm năm trồng người” sử dụng phép hoán dụ nào?

      A. Phép hoán dụ lấy bộ phận gọi tên toàn thể

      B. Phép hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

      C. Phép hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi tên cái trừu tượng

      D. Phép hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật

      Câu 8: Điệp từ, điệp ngữ là gì?

      A. Việc vận dụng sự gần âm, đồng âm để tạo ra lối diễn đạt vui nhộn, hài hước

      B. Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

      C. Cả A và B đều đúng

      D. Cả A và B sai

      Câu 9: Xác định kiểu điệp ngữ trong câu sau:

      Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu

      Cô gáo Thạch Kim Thạch Nhọn

      Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm

      Sách giấy mở tung tăng trắng cả rừng chiều

      A. Điệp ngữ nối tiếp

      B. Điệp cách quãng

      C. Điệp ngữ chuyển tiếp

      D. Cả A và B

      Câu 10: Ẩn dụ có mấy kiểu thường gặp?

      A. Ẩn dụ hình thức

      B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

      C. Ẩn dụ phẩm chất

      D. Cả ba đáp án trên

      II. Tự luận

      Câu 1: Em hãy cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau:

      Công cha như núi Thái Sơn

      Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

      Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

      Hôm nay trời nắng chang chang

      Mèo con đi học chẳng mang thứ gì

      Chỉ mang một chiếc bút chì

      Và mang một mẩu bánh mì con con

      (Mèo con đi học – Phạn Thị Vàng Anh)

      a. Bài thơ trên đã nhân hóa con vật nào?

      b. Con vật đó đã được nhân hóa bằng cách nào?

      c. Việc sử dụng biện pháp nhân hóa như vậy có tác dụng gì?

      Câu 3: Ẩn dụ trong các câu sau đây thuộc kiểu ẩn dụ nào? Sử dụng ẩn dụ như vậy có tác dụng gì?

      a.“Mà bên nước tôi thì đang hửng lên cái nắng bốn giờ chiều, cái nắng đậm đà của mùa thu biên giới”

      (Nguyễn Tuân)

      b. “Về thăm quê Bác làng Sen

      Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng

      (Về thăm nhà Bác – Tôn Thị Trí)

      c. “Người cha mái tóc bạc

      Đốt lửa cho anh nằm

      (Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ)

      Câu 4: Tìm và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ trong đọan thơ sau:

      Áo nâu cùng với áo xanh

      Nông thôn cùng với thị thành đứng lên

      Câu 5: Chỉ rõ từng điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn dưới đây và cho biết tác dụng của nó.

      a.

      Mồ hôi mà đổ xuống đồng,

      Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.

      Mồ hôi mà đổ xuống vườn, Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

      Mồ hôi mà đổ xuống đầm, Cá lội phía dưới, rau nằm phía trên.

      (Thanh Tịnh)

      b. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.

      (Nguyễn Phan Hách)

      c. Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

      (Theo Nguyễn Khải)

      Hướng dẫn giải

        I. Trắc nghiệm

        1 - A

        2 - B

        3 - C

        4 - D

        5 - A

        6 - B

        7 - C

        8 - B

        9 - A

        10 - D

        II. Tự luận

        Câu 1: 

        Em hãy cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ sau:

        a.“Cày đồng đang buổi ban trưa

        Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

        b. “Công cha như núi Thái Sơn

        Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

        Phương pháp:

        Ôn lại kiến thức về biện pháp so sánh

        Lời giải chi tiết:

        a. Tác dụng: giúp nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân khi làm nông

        b. Tác dụng: giúp nhấn mạnh công lao sinh thành, nuôi dạy, giáo dục và chăm lo của cha mẹ lớn lao như thế nào.

        Câu 2:

        Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

        Hôm nay trời nắng chang chang

        Mèo con đi học chẳng mang thứ gì

        Chỉ mang một chiếc bút chì

        Và mang một mẩu bánh mì con con

        (Mèo con đi học – Phạn Thị Vàng Anh)

        a. Bài thơ trên đã nhân hóa con vật nào?

        b. Con vật đó đã được nhân hóa bằng cách nào?

        c. Việc sử dụng biện pháp nhân hóa như vậy có tác dụng gì?

        Phương pháp:

        Ôn lại kiến thức về nhân hóa

        Lời giải chi tiết:

        a. Bài thơ đã nhân hóa chú mèo

        b. Chú mèo được nhân hóa bằng cách gán cho chú những hoạt động của con người. Chú ta cũng phải đi học và sửa soạn, mang theo bút chì, bánh mì giống như các bạn nhỏ khác

        c. Tác dụng: giúp hình ảnh chú mèo trở nên sinh động, đáng yêu hơn, giúp cho bài thơ trở nên hấp dẫn và thú vị hơn

        Câu 3:

        Ẩn dụ trong các câu sau đây thuộc kiểu ẩn dụ nào? Sử dụng ẩn dụ như vậy có tác dụng gì?

        a.“Mà bên nước tôi thì đang hửng lên cái nắng bốn giờ chiều, cái nắng đậm đà của mùa thu biên giới”

        (Nguyễn Tuân)

        b. “Về thăm quê Bác làng Sen

        Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng

        (Về thăm nhà Bác – Tôn Thị Trí)

        c. “Người cha mái tóc bạc

        Đốt lửa cho anh nằm

        (Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ)

        Phương pháp:

        Ôn lại kiến thức về ẩn dụ

        Lời giải chi tiết:

        a.

        - Ẩn dụ trong đoạn thuộc kiểu ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

        - Tác dụng: làm cho sự vật, sự việc mình nói tới thêm rõ, vì được tiếp nhận bằng cả hai giác quan

        b.

        - Ẩn dụ trong đoạn thơ thuộc kiểu ẩn dụ hình thức

        - Tác dụng: sử dụng hình ảnh ẩn dụ “lửa hồng” để nói về hoa râm bụt dựa trên sự tương đồng về hình thức là màu đỏ của lửa và màu đỏ cảu hoa râm bụt

        c.

        - Ẩn dụ trong đoạn thơ thuộc kiểu ẩn dụ phẩm chất

        - Tác dụng: giúp thể hiện hình ảnh Bác hiện lên rõ ràng, chân thực; hình ảnh Bác chăm lo giấc ngủ cho các chiến sĩ giống như người cha ruột đang chăm sóc cho những đứa con yêu của mình

        Câu 4:

        Tìm và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ trong đọan thơ sau:

        Áo nâu cùng với áo xanh

        Nông thôn cùng với thị thành đứng lên

        Phương pháp:

        Ôn lại kiến thức về biện pháp hoán dụ

        Lời giải chi tiết:

        - Biện pháp hoán dụ: áo nâu (chỉ người nông dân), áo xanh (chỉ người công nhân), nông thôn (chỉ những người ở nông thôn), thị thành (chỉ những người sống ở thành thị)

        => Các từ trên được dùng để biểu thị những đối tượng có mối quan hệ gần gũi với nó

        - Tác dụng: Nêu được đặc điểm riêng phổ biến về trang phục của người nông dân, công nhân nước ta. Thể hiện sự quan sát, miêu tả cụ thể, gần gũi ý nói: Các tầng lớp, giai cấp đang cùng nhau đứng lên xây dựng đất nước

        Câu 5: 

        Chỉ rõ từng điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn dưới đây và cho biết tác dụng của nó.

        a.

        Mồ hôi mà đổ xuống đồng,

        Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.

        Mồ hôi mà đổ xuống vườn,Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

        Mồ hôi mà đổ xuống đầm,Cá lội phía dưới, rau nằm phía trên.

        (Thanh Tịnh)

        b. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.

        (Nguyễn Phan Hách)

        c. Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

        (Theo Nguyễn Khải)

        Phương pháp:

        Ôn lại kiến thức về điệp ngữ

        Lời giải chi tiết:

        Điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn và tác dụng của nó:

        a) Mồ hôi mà đổ… (Nhấn mạnh giá trị to lớn của những giọt mồ hôi – sức lao động của con người.)

        b) Thoắt cái… (Gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng; nhấn mạnh sự thay đổi rất nhanh của thời gian.)

        c) Ở mảnh đất ấy… (Nhấn mạnh vị trí – nơi diễn ra những kỉ niệm đẹp của thời thơ ấu; gợi cảm xúc yêu thương, gắn bó.)

        Tổng Hợp Bài Tập Chủ Đề 9: Ôn Tập Về Các Biện Pháp Tu Từ - Giải Chi Tiết & Luyện Tập

        Biện pháp tu từ là những kỹ thuật ngôn ngữ được sử dụng để tạo ra hiệu quả biểu đạt đặc biệt trong văn bản. Việc nắm vững các biện pháp tu từ không chỉ giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của tác phẩm mà còn nâng cao khả năng diễn đạt, viết lách của bản thân.

        I. Các Biện Pháp Tu Từ Phổ Biến

        1. So sánh: Sử dụng hình ảnh, sự vật này để làm nổi bật hình ảnh, sự vật khác. Ví dụ: "Đôi mắt em như hai hồ nước trong veo."
        2. Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương đồng. Ví dụ: "Đầu súng trăng treo."
        3. Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi. Ví dụ: "Gió đưa cành trúc la xao."
        4. Nhân hóa: Gán cho sự vật, hiện tượng vô tri những đặc điểm của con người. Ví dụ: "Cây xà cừ đứng gác trước cổng trường."
        5. Nói quá: Sử dụng cách phóng đại để nhấn mạnh. Ví dụ: "Chờ đợi một kiếp người."
        6. Nói giảm, nói tránh: Sử dụng cách diễn đạt tế nhị để tránh gây cảm giác nặng nề, khó chịu. Ví dụ: "Ông ấy đã đi về thế giới bên kia."
        7. Phép đối: Sử dụng các từ, cụm từ, câu văn có cấu trúc tương ứng, đối xứng. Ví dụ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."
        8. Phép lặp: Lặp lại một từ, cụm từ, câu văn để nhấn mạnh. Ví dụ: "Nhớ! Nhớ! Nhớ mãi!".
        9. Phép chêm: Chèn một từ, cụm từ, câu văn vào giữa câu để bổ sung ý nghĩa. Ví dụ: "Tôi yêu đất nước tôi, yêu từng ngọn cỏ, từng hạt cát."

        II. Bài Tập Luyện Tập

        Bài 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu sau:

        • "Học trò như những con chim non."
        • "Bàn tay mẹ, bàn tay của người thợ khéo léo."
        • "Đêm nay trăng sáng như đèn."
        • "Cây tre già vẫn xanh tốt."

        Bài 2: Sử dụng biện pháp tu từ để diễn đạt lại các câu sau:

        • "Cô ấy rất xinh đẹp."
        • "Anh ấy rất dũng cảm."
        • "Thời gian trôi qua rất nhanh."
        • "Cuộc sống thật khó khăn."

        III. Hướng Dẫn Giải Bài Tập

        Để giải các bài tập về biện pháp tu từ, bạn cần:

        1. Đọc kỹ câu văn, xác định các từ ngữ, hình ảnh đặc biệt.
        2. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trong câu.
        3. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng dựa trên các đặc điểm của từng biện pháp.
        4. Giải thích hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ đó.

        IV. Lời Khuyên

        Để nắm vững kiến thức về biện pháp tu từ, bạn nên:

        • Đọc nhiều tác phẩm văn học, chú ý cách các nhà văn sử dụng biện pháp tu từ.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập về biện pháp tu từ.
        • Tham khảo các tài liệu, sách giáo khoa về ngữ pháp, văn học.
        • Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô giáo để hiểu sâu hơn về vấn đề này.

        Tusach.vn hy vọng bộ tổng hợp bài tập này sẽ giúp bạn ôn tập và luyện tập về các biện pháp tu từ một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN