1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh diều - chi tiết

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh diều - chi tiết

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh Diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi và lời giải chi tiết cho phần Thực hành Tiếng Việt trang 51 trong sách giáo khoa Ngữ văn 11 tập 1, chương trình Cánh Diều. Chúng tôi giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng vận dụng vào thực tế.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, tusach.vn luôn cập nhật những tài liệu soạn bài chính xác và dễ hiểu nhất.

Chỉ ra các cặp câu hoặc vế câu đối nhau trong những câu thơ dưới đây. Phân tích một cặp đối để thấy các từ ngữ và cấu trúc câu trong cặp ấy đối nhau về những mặt nào.

Câu 1

    Câu 1 (trang 51, SGK Ngữ Văn 11, tập một):

    Chỉ ra các cặp câu hoặc vế câu đối nhau trong những câu thơ dưới đây. Phân tích một cặp đối để thấy các từ ngữ và cấu trúc câu trong cặp ấy đối nhau về những mặt nào. 

    a.

    Khúc sông, bên lở bên bồi

    Bên lở thì đục, bên bồi thì trong

    (Ca dao)

    b.

    Lom khom dưới núi, tiều vài chú,

    Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

    Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,

    Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.

    (Bà Huyện Thanh Quan)

    c.

    Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,

    Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.

    Tầng mây lơ lửng, trời xanh ngắt,

    Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo.

    (Nguyễn Khuyến)


    Phương pháp giải:

    Gợi nhớ lại kiến thức về phép đối và phân tích.

    Lời giải chi tiết:

    a. Bên lở đối với bên bồi, đục đối với trong → Phép đối diễn tả sự tương phản giữa bên lở bên bồi của khúc sông.

    b.  Lom khom đối với lác đác (hình thể và số lượng), dưới núi đối với bên sông (vị trí địa hình). → Nhấn mạnh sự vất vả, đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo Ngang; sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điền hoang vắng ở nơi đây.

    c.  Cặp câu có sự sóng đôi của hình ảnh “sóng biếc” và “lá vàng”, màu “biếc” và sắc “vàng” tạo nên sự hài hoà của bức tranh ngày thu. Bức tranh thu có sự chuyển động của các sự vật khá gần gũi trong cuộc sống con người, nhưng sự chuyện động ấy lại có sự đối lập bởi bên dưới mặt ao sóng nước nương theo làn hơi để “gợn tí” nhưng bên trên khoảng không là trạng thái “khẽ đưa vèo” của lá vàng trước gió. 


    Quảng cáo

    Dành riêng cho học sinh 2k8 (năm sinh 2008) có nhu cầu ôn luyện!

    Kế hoạch ôn luyện đến năm 2026:

    Luyện thi 3 trong 1: Thi THPT Quốc gia - Đánh giá năng lực - Đánh giá tư duy. Thay thế cho việc học thêm, luyện thi chuyên biệt cho các kỳ thi TN THPT, ĐGNL (dành cho học sinh Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM, Sư phạm).

    Mục tiêu:

    Thi THPT Quốc gia: đạt điểm cao.

    ĐGNL Hà Nội: đạt điểm cao.

    ĐGNL TP.HCM: đạt 70%.

    ĐGTD: đạt điểm cao.

    Luyện thi theo lộ trình từng tháng, có kế hoạch cụ thể. Luyện thi để hiểu rõ kiến thức, nắm vững kỹ năng.

    Xem thêm thông tin chi tiết.

    Câu 2

      Câu 2 (trang 51, SGK Ngữ Văn 11, tập một):

      Tìm biện pháp đối trong đoạn thơ dưới đây (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du). Biện pháp đối trong đoạn trích giúp người đọc hình dung về hai chị em Thuý Vân, Thuý Kiều như thế nào?

      Đầu lòng hai ả tố nga

      Thuỷ Kiều là chị, em là Thuỷ Vân.

      Mai cốt cách, tuyết tinh thần

      Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.

      Vân xem trang trọng khác với

      Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.

      Hoa cười ngọc thốt đoan trang

      Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.

      Kiều càng sắc sảo, mặn mà

      So bề tài sắc lại là phần hơn.

      Làn thu thuỷ, nét xuân sơn

      Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.


      Phương pháp giải:

      Gợi nhớ lại kiến thức về phép đối và phân tích.

      Lời giải chi tiết:

      - Trong đoạn thơ dưới đây (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) tác giả sử dụng phép đối trong việc miêu tả vẻ đẹp của hại em Thúy Vân và Thúy Kiều. Trong khi Thùy Vân mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, hài hòa thì Thúy Kiều mang vẻ đẹp sắc sảo khiến thiên nhiên phải ghen tị, nhún nhường.

      + Miêu tả sắc đẹp của Thúy Vân: Tả cụ thể: “Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang” (nghĩa là gương mặt phúc hậu, mắt phượng mày ngài. Nụ cười tươi như hoa, tiếng nói trong như da trắng như tuyết, tóc đen như mây). 

      + Miêu tả sắc đẹp của Thúy Kiều: Tả vẻ đẹp của đôi mắt: “làn thu thủy, nét xuân sơn” (mắt long lanh như nước hồ thu, lông mày thanh tú như dáng núi mùa xuân).

      → Những yếu tố miêu tả này giúp cho bức chân dung của hai chị em Thúy kiều, Thúy Vân hiện lên đầy ấn tượng, sinh động và gợi cảm.


      Câu 3

        Câu 3 (trang 52, SGK Ngữ Văn 11, tập một):

        Biện pháp đối được vận dụng trong các đoạn văn sau như thế nào? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó trong các đoạn văn đã dẫn.

        a) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh)

        b) Với một nếp sống phong lưu về vật chất, phong phú về tinh thần, lịch sử ngàn năm văn vật của Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội đã hun đúc cho người Hà Nội một nếp sống thanh lịch: từng trải mà nhẹ nhàng, kiên định mà duyên dáng, hào hoa mà thanh thoát, sang trọng mà không xa hoa, cởi mở mà không lố bịch, nhố nhăng, ... từ lời ăn tiếng nói đến phong cách làm ăn, suy nghĩ. (Trần Quốc Vượng)

        c) Hội nhập là việc sông kết vào với biển, chứ không phải việc sông tan biến vào trong biển. Chúng ta gắn kết với thế giới, chứ không phải chúng ta tan biến vào thế giới. (Nguyễn Sĩ Dũng)


        Phương pháp giải:

        Gợi nhớ lại kiến thức về phép đối và phân tích.

        Lời giải chi tiết:

        a. 

        - Tác giả đã khéo léo miêu tả trên ngòi bút nghệ thuật biện pháp đối được tác giả sử dụng trong câu "Tinh thần yêu nước" như "một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước." được thể hiện một cách cụ thể và độc đáo. 

        - Tác dụng: Bằng việc sử dụng biện pháp tu từ đối tác giả đã làm nổi bật sức mạnh cuồn cuộn, vô song của tinh thần yêu nước.

        b. 

        - Đối trong "từng trải mà nhẹ nhàng, kiên định mà duyên dáng, hào hoa mà thanh thoát, sang trọng mà không xa hoa, cởi mở mà không lố bịch, nhố nhăng, ... ".

        - Việc sử dụng pháp đối giúp làm nổi bật nét đẹp trong phong cách sống của người Hà Nội.

        c. 

        - Việc sử dụng "Kết vào" đối với "tan biến" nhằm nhấn mạnh người đọc cần hòa nhập chứ không hòa tan.

        Câu 4

          Câu 4 (trang 52, SGK Ngữ Văn 11, tập một):

          Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) giới thiệu một câu đối Tết mà em đã sưu tầm. Đoạn văn cần giúp người đọc thấy được cái hay của biện pháp đối trong câu đối ấy.


          Phương pháp giải:

          Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) giới thiệu một câu đối Tết mà em đã sưu tầm. Đoạn văn cần giúp người đọc thấy được cái hay của biện pháp đối trong câu đối ấy.


          Lời giải chi tiết:

          Câu đối Tết là một trong những nét đẹp văn hóa truyền thống của người Việt Nam ta từ trước đến nay. Một trong những câu đối được nhiều người Việt Nam biết đến phải kể đến "Cung chúc tân xuân - Vạn sự như ý". Chúng ta có thể hiểu cung chúc tân xuân là cách nói khác của từ chúc mừng năm mới mà chúng ta thường sử dụng. Cung chúc tân xuân còn thường được viết trong bản thư pháp và treo trong nhà với ý nghĩa mừng một năm mới nhiều may mắn. Đối với cung chúc tân niên là vạn sự như ý. Vạn sự như ý có nghĩa là chúc gia chủ năm mới không có điều phiền muộn, mọi sự như mong muốn.

          Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh Diều - Chi tiết

          Bài học Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tu từ, đặc biệt là phép ẩn dụ, so sánh và nhân hóa. Thông qua các bài tập, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận diện và vận dụng các phép tu từ này trong quá trình viết và nói.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững kiến thức về phép ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
          • Phân tích được tác dụng của các phép tu từ trong các đoạn văn, bài thơ cụ thể.
          • Vận dụng các phép tu từ vào việc diễn đạt ý tưởng, cảm xúc một cách sinh động, sáng tạo.

          II. Nội dung bài học và hướng dẫn giải bài tập

          Câu 1: Tìm và nêu tác dụng của phép ẩn dụ, so sánh, nhân hóa trong đoạn văn sau:

          (Đoạn văn mẫu - cần chèn đoạn văn từ SGK)

          Hướng dẫn:

          • Phép ẩn dụ: Xác định hình ảnh ẩn dụ, vật được ẩn dụ và vật dùng để ẩn dụ. Phân tích ý nghĩa của sự so sánh ngầm này.
          • Phép so sánh: Xác định sự vật được so sánh, từ ngữ so sánh và căn cứ so sánh. Phân tích tác dụng của sự so sánh trong việc làm nổi bật đặc điểm của sự vật.
          • Phép nhân hóa: Xác định sự vật được nhân hóa và những hành động, tính chất của con người được gán cho sự vật đó. Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong việc tạo hình ảnh sinh động, gần gũi.
          Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) sử dụng ít nhất hai phép tu từ đã học để miêu tả một cảnh vật quen thuộc.

          Hướng dẫn:

          • Chọn một cảnh vật quen thuộc mà bạn yêu thích.
          • Sử dụng phép ẩn dụ, so sánh, nhân hóa để miêu tả cảnh vật đó một cách sinh động, hấp dẫn.
          • Chú ý sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.

          III. Luyện tập thêm

          Để hiểu sâu hơn về các phép tu từ, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

          1. Tìm thêm các ví dụ về phép ẩn dụ, so sánh, nhân hóa trong các tác phẩm văn học khác.
          2. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong các bài thơ, đoạn văn mà bạn yêu thích.
          3. Thực hành viết các đoạn văn, bài thơ sử dụng các phép tu từ để diễn đạt ý tưởng, cảm xúc của mình.

          IV. Tổng kết

          Bài học Thực hành Tiếng Việt trang 51 SGK Ngữ văn 11 tập 1 Cánh Diều là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức về các phép tu từ và rèn luyện kỹ năng vận dụng chúng vào thực tế. Việc nắm vững các kiến thức này sẽ giúp bạn viết và nói một cách hiệu quả, sáng tạo hơn.

          Lưu ý: Bài soạn này chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn nên tự mình làm bài tập và đối chiếu với đáp án trong sách giáo khoa để hiểu rõ hơn về bài học.

          Phép tu từVí dụTác dụng
          Ẩn dụ(Ví dụ)(Giải thích)
          So sánh(Ví dụ)(Giải thích)
          Nhân hóa(Ví dụ)(Giải thích)

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN