1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Cây tre Việt Nam SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh diều - chi tiết

Soạn bài Cây tre Việt Nam SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh diều - chi tiết

Soạn bài Cây tre Việt Nam Ngữ Văn 7 tập 2 - Cánh diều

Bài viết này cung cấp bản soạn bài Cây tre Việt Nam đầy đủ và chi tiết, thuộc chương trình Ngữ Văn 7 tập 2 - Cánh diều. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ nội dung, nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm này.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, tusach.vn mang đến những phân tích sâu sắc, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đọc trước văn bản Cây tre Việt Nam, tìm hiểu thêm về tác giả Thép Mới, ghi chép lại những hiểu biết của em về cây tre.

Nội dung chính

    - Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam.- Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu.- Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

    Chuẩn bị

    (trang 54, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Đọc trước văn bản Cây tre Việt Nam, tìm hiểu thêm về tác giả Thép Mới, ghi chép lại những hiểu biết của em về cây tre.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản và tìm hiểu về tác giả.

    Lời giải chi tiết:

    - Đôi nét về tác giả: Thép Mới

    + Thép Mới (1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, sinh ra ở thành phố Nam Định, quê gốc ở quận Tây Hồ, Hà Nội

    + Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim

    - Hiểu biết về cây tre:

    + Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.

    + Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng…

    Cây tre gắn bó sau sắc với người dân Việt Nam trong lao động sản xuất và chiến đấu. Nó đại diện cho những phẩm chất cao đẹp của người dân Việt Nam

    Tác giả:

    - Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.

    - Quê ở quận Tây Hồ (Hà Nội), sinh ra tại Nam Định.

    - Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.

    - Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - một danh từ Việt Nam…

    Đọc hiểu 1

    Đọc hiểu 1

    Câu 1 (trang 54, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Tre, nứa … chí khí như người

    Lời giải chi tiết:

    Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là cùng có mầm non măng mọc thẳng.

    Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng 

    Đều một mầm non mọc thẳng.

    Đọc hiểu 2

    Đọc hiểu 2

    Câu 2 (trang 55, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Chú ý tác dụng của việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre”.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Một nhà thơ đã có lần ca ngợi … của người nông dân

    Lời giải chi tiết:

    Việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre” góp phần nhấn mạnh sự gắn bó, chở che của bóng tre đối với văn hóa lâu đời và cuộc sống thường ngày của nhân dân.

    Tác dụng của việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre” nhằm nhấn mạnh, khẳng định rằng nền văn hóa dân tộc, nếp sống sinh hoạt của người dân Việt Nam đều gắn liền với cây tre xanh.

    Đọc hiểu 3

    Đọc hiểu 3

    Câu 3 (trang 56, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Câu kết phần (2) khái quát điều gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản, chú ý câu kết của phần (2)

    Lời giải chi tiết:

    Câu kết phần (2) khái quát về sự gắn bó của lũy tre đối với cuộc đời mỗi con người Việt Nam.

    Câu kết phần 2 khái quát rằng cây tre chứng kiến, hiện hữu trong suốt cuộc đời của những người dân Việt Nam từ khi chào đời đến khi nhắm mắt xuôi tay.

    Sự gắn bó chung thủy của tre với con người.

    Đọc hiểu 4

    Đọc hiểu 4

    Câu 4 (trang 56, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Nội dung chính của phần (3) là gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Nội dung chính của phần (3): Cây tre tượng trưng cho tâm hồn và khí chất của con người Việt Nam.

    Nội dung chính của phần 3 là: Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước, tre còn là người bạn đồng hành với con người trong cuộc sống.

    Tre sát cánh cùng con người trong chiến đấu.

    Đọc hiểu 5

    Đọc hiểu 5

    Câu 5 (trang 56, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Gậy tre, chông tre … anh hùng chiến đấu!

    Lời giải chi tiết:

    Biện pháp tu từ được sử dụng:

    - Nhân hóa hình ảnh cây tre: “gậy tre, chông tre chống lại sắt thép”

    - Điệp từ: tre, giữ, anh hùng

    Tác dụng:

    Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre.

    - Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xông pha tung hoành trong khói lửa: “Chống lại sắt thép quân thù”, “xung phong vào xe tăng đại bác”, “giữ làng, giữ nư­ớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.

    - Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hương, đất nư­ớc “Giữ làng, giữ nư­ớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người”.

    - Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm chất cao quý của con ngư­ời Việt Nam. Tre sừng sững như­ một t­ượng đài đ­ược tôn vinh và ngưỡng mộ “Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu”.

    => Tre là biểu t­ượng tuyệt đẹp về đất n­ước và con ngư­ời Việt nam anh hùng, về ngư­ời nông dân cần cù, dũng cảm, giàu tình yêu quê hư­ơng, đất nư­ớc.

    * Nhân hóa, liệt kê, điệp ngữ

    - Tre : chống lại, xung phong, giữ, hi sinh; tre, anh hùng lao động!; Tre, anh hùng chiến đấu!

    → Tác dụng: Tre như người chiến sĩ dũng cảm, kiên cường

    * Hình ảnh ẩn dụ: "măng non mọc thẳng"→ Tác dụng biểu tượng của thế hệ trẻ -tương lai của đất nước → Niềm tin tưởng sâu sắc của tác giả vào thế hệ trẻ của dân tộc Việt Nam

    Biện pháp tu từ: Nhân hóa

    Đọc hiểu 6

    Đọc hiểu 6

    Câu 6 (trang 56, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Biện pháp điệp khiến cho câu văn có nhịp điệu trầm bổng như có tiếng nhạc, gợi ra những liên tưởng sinh động về khung cảnh một làng quê thanh bình, yên ả với lũy tre xanh mát mắt.

    - Điệp ngữ “tre” 

    → Tác dụng:

    - Nhấn mạnh hình ảnh cây tre với những phẩm chất đáng quý, anh hùng trong chiến đấu để bảo vệ quê hương, chống lại kẻ thù.

    - Biện pháp điệp ngữ còn tạo cho đoạn văn có nhạc điệu, câu văn nhịp nhàng, tăng chất hùng biện, đanh thép cho lời văn, thể hiện tình cảm yêu mến, cảm phục của tác giả với cây tre Việt Nam và con người Việt Nam.

    Biện pháp tu từ: Điệp ngữ

    Đọc hiểu 7

    Đọc hiểu 7

    Câu 7 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Nội dung chính của phần (4) là gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Nội dung chính của phần (4): Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.

    Nội dung chính của phần 4 là: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.

    Khẳng định tre là người bạn của dân tộc ta.

    Đọc hiểu 8

    Đọc hiểu 8

    Câu 8 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Đoạn kết bài muốn khẳng định điều gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Đoạn kết bài muốn khẳng định những nét đẹp phẩm chất, khí phách của cây tre, cũng chính là những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.

    Trong phần kết bài, tác giả đặt ra một vấn để có ý nghĩa về vai trò của cây tre khi đất nước đi vào công nghiệp hoá và khẳng định: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai: Tre xanh vẫn là bóng mát, tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình và tiếng sáo diều tre cao vút mãi.

    Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc.

    CH cuối bài 1

    CH cuối bài 1

    Câu 1 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Nội dung chính: Tác giả mượn hình ảnh “cây tre Việt Nam” để nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình về con người Việt Nam; ca ngợi những phẩm chất cao đẹp: anh dũng, cần cù, bền bỉ, thủy chung, sống có nghĩa, có tình…

    Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là mối quan hệ và tình thân giữa cây tre với đời sống của con người Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần. Tác giả đặt tên nhan đề như thế một phần cũng muốn đề cao tầm quan trọng của cây tre. Cho thấy tre bắt nguồn từ Việt Nam và hình ảnh cây tre luôn gắn bó với người Việt Nam, đặc biệt là người nông dân đất Việt

    Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Nó đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

    CH cuối bài 2

    CH cuối bài 2

    Câu 2 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Những câu hoặc đoạn văn thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam là những câu, những đoạn ca ngợi phẩm chất cây tre:

    - Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi;

    - Dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao;

    - Mầm măng non mọc thẳng;

    - Màu xanh của tre tươi mà nhã nhặn;

    - Tre cứng cáp mà lại dẻo dai, vững chắc;

    - Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh, tre là cánh tay của người nông dân;

    - Tre là thẳng thắn, bất khuất “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ”, tre trở thành vũ khí cùng con người chiến đấu giữ làng, giữ nước; tre còn giúp con người biểu lộ tâm hồn tình cảm qua âm thanh của các nhạc cụ bằng tre ...

    ⟶ Tre là biểu tượng cao quý về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, đây là hình ảnh biểu trưng cao quý của dân tộc Việt.

    Tình cảm yêu mến, tự hào về Cây tre Việt Nam được tác giả thể hiện xuyên suốt cả văn bản:

    - Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động

    + Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.

    + Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

    + Tre là cánh tay của người nông dân.

    + Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.

    + Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.

    + Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.

    + Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.

    +Tre chung thủy.

    - Tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc

    + Tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác

    + Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh…

    + Tre hi sinh để bảo vệ con người.

    - Tre là người bạn của dân tộc ta

    + Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình….

    + Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

    - Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là cây tre nứa.

    - Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.

    - Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

    CH cuối bài 3

    CH cuối bài 3

    Câu 3 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    - Biện pháp tu từ nhân hoá: “Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu!” => Tác dụng: biểu đạt sự thân thiết, tre với người như một; tre là người và người như tre, cũng chung những hành động và phẩm chất cao đẹp như nhau;...

    - Biện pháp tu từ điệp đã: “Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đông quê. Nhớ buổi nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời... Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời...” => Tác dụng: tạo nên nhịp điệu bay bổng, lên xuống uyển chuyển, mềm mại không chỉ của âm thanh mà còn là hình ảnh bay lượn của những con diều sáo những trưa hè.

    - Biện pháp nhân hóa “Tre” có hành động, cử chỉ nh­ư con ngư­ời thể hiện ở những phẩm chất cao quý của tre: đùm bọc, xả thân vì nhau, hi sinh cho thế hệ mai sau... - Biện pháp so sánh “đã nhọn như­ chông” biểu hiện sức sống và sự cư­ơng trực, dũng mãnh của tre

    - Tre Việt Nam là một phép ẩn dụ lớn dựa trên những nét t­ương đồng giữa tre và con ngư­ời Việt Nam. Nói đến cây tre là nói đến con ngư­ời Việt Nam, phẩm chất cao quý của tre cũng là phẩm chất cao quý của con ng­ười và dân tộc Việt Nam.

    - Điệp ngữ: “tre”,… : Nhấn mạnh hình ảnh cây tre với những phẩm chất đáng quý, anh hùng trong chiến đấu để bảo vệ quê hương, chống lại kẻ thù. Biện pháp điệp ngữ còn tạo cho đoạn văn có nhạc điệu, câu văn nhịp nhàng, tăng chất hùng biện, đanh thép cho lời văn, thể hiện tình cảm yêu mến, cảm phục của tác giả với cây tre Việt Nam và con người Việt Nam.

    Một biện pháp tu từ nổi bật: Nhân hóa

    Tác dụng: Giúp cây tre trở nên gần gũi, như một người bạn gắn bó với cuộc sống của con người.

    CH cuối bài 4

    CH cuối bài 4

    Câu 4 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc: “Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi,... Đâu đâu ta cũng có nứa, tre làm bạn. Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cũng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu, tre cũng sống. Ở đâu, tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre ấy trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.”.

    Hoặc: "Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê. Nhớ buổi nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê."

    "...Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!"

    Dẫn chứng:

    - Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.

    - Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.

    - Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

    CH cuối bài 5

    CH cuối bài 5

    Câu 5 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam? Nội dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Tác giả mượn hình ảnh “cây tre Việt Nam” để nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình về con người Việt Nam; ca ngợi những phẩm chất cao đẹp: anh dũng, cần cù, bên bỉ, thuỷ chung, sống có nghĩa, có tình,...

    Như thế có thể thấy, nội dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa rất sâu sắc; vì chỉ qua hình ảnh cây tre mà nói lên được chính xác và sinh động về con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

    - Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút tiêu biểu cho những phẩm chất của con người Việt Nam là có sức sống mãnh liệt tiềm tàng, hiên ngang bất khuất, giản dị, thủy chung, cần cù, chịu khó.

    - Nội dung của bài tùy bút có ý nghĩa mượn hình ảnh cây tre, một loài cây quen thuộc, gắn bó với nhân dân Việt Nam, để qua đó ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. 

    Hình ảnh cây tre tiêu biểu cho những phẩm chất: Thanh cao, giản dị, thẳng thắn, bất khuất, chung thủy, can đảm.

    Nội dung của bài tùy bút: Mượn hình ảnh cây tre để ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.

    CH cuối bài 6

    CH cuối bài 6

    Câu 6 (trang 57, SGK Ngữ văn 7 tập 2)

    Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.

    Phương pháp giải:

    Đọc kỹ văn bản.

    Lời giải chi tiết:

    Để chứng minh cho nhận định “Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” tác giả đã đưa ra một hệ thống luận điểm với nhiều dẫn chứng:

    - Cây tre có mặt khắp nơi trên đất nước, đặc biệt là luỹ tre xanh bao bọc xóm làng.

    - Dưới bóng tre, từ lâu đời người nông dân làm ăn sinh sống và gìn giữ một nền văn hoá cổ truyền.

    - Tre là cánh tay của người nông dân, giúp họ rất nhiều trong công việc đồng áng.

    - Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi: các em nhỏ chơi chuyền đánh chắt bằng tre, lứa đôi nam nữ tâm tình dưới bóng tre, các cụ già với chiếc điếu cày bằng tre...

    - Tre còn gắn bó với dân tộc trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước: gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù, tre xung phong vào đồn giặc... Từ xa xưa, tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân.

    - Cuối cùng, để tổng kết vai trò to lớn của cây tre đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam, tác giả đã khái quát: Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

    - Trong phần kết bài, tác giả đặt ra một vấn để có ý nghĩa về vai trò của cây tre khi đất nước đi vào công nghiệp hoá và khẳng định: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai: Tre xanh vẫn là bóng mát, tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình và tiếng sáo diều tre cao vút mãi.

    Trong cuộc sống ngày nay tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống của nhân dân Việt Nam: Tre để làm ra những đồ thủ công mỹ nghệ, để làm những vị thuộc dân gian quý, tạo ra những sản phẩm điêu khắc đẹp,…

    Ví dụ: Một số sản phẩm dùng trong sinh hoạt được làm từ tre, nứa như nón, rổ, đũa…

    Soạn bài Cây tre Việt Nam Ngữ Văn 7 tập 2 - Cánh diều: Chi tiết và đầy đủ

    Bài học Cây tre Việt Nam trong chương trình Ngữ Văn 7 tập 2 - Cánh diều là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nguyễn Trung Thành, ca ngợi vẻ đẹp của cây tre – biểu tượng cho phẩm chất cao quý của người nông dân Việt Nam. Bài soạn này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu sắc hơn về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm này.

    I. Tóm tắt bài Cây tre Việt Nam

    Bài văn miêu tả vẻ đẹp của cây tre, đồng thời thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả đối với loài cây gắn liền với đời sống tinh thần của người nông dân Việt Nam. Tác giả đã sử dụng những hình ảnh giàu sức gợi tả, những biện pháp nghệ thuật độc đáo để làm nổi bật vẻ đẹp của cây tre.

    II. Bố cục bài Cây tre Việt Nam

    Bài văn Cây tre Việt Nam được chia thành ba phần chính:

    1. Phần 1 (đoạn 1): Giới thiệu về cây tre và những kỷ niệm gắn liền với tuổi thơ của tác giả.
    2. Phần 2 (đoạn 2-4): Miêu tả vẻ đẹp của cây tre trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.
    3. Phần 3 (đoạn 5): Khẳng định ý nghĩa biểu tượng của cây tre đối với người nông dân Việt Nam.

    III. Phân tích chi tiết nội dung bài Cây tre Việt Nam

    1. Vẻ đẹp của cây tre trong miêu tả của tác giả

    Tác giả đã miêu tả cây tre với những chi tiết cụ thể, sinh động, làm nổi bật vẻ đẹp của loài cây này. Cây tre được miêu tả với dáng vẻ “mộc mạc, giản dị”, nhưng lại toát lên vẻ đẹp “thanh cao, kiên cường”. Tác giả đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa để làm nổi bật vẻ đẹp của cây tre.

    Ví dụ: “Cây tre như một ngọn đuốc xanh”, “Cây tre vươn mình lên như một chiến binh”.

    2. Ý nghĩa biểu tượng của cây tre

    Cây tre không chỉ là một loài cây đơn thuần, mà còn là biểu tượng cho phẩm chất cao quý của người nông dân Việt Nam. Cây tre tượng trưng cho sự dẻo dai, kiên cường, bất khuất trước khó khăn, thử thách. Cây tre còn tượng trưng cho sự gắn bó mật thiết giữa con người và thiên nhiên.

    IV. Nghệ thuật bài Cây tre Việt Nam

    Bài văn Cây tre Việt Nam được viết theo phong cách miêu tả giàu cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi tả, tạo nên những hình ảnh đẹp, ấn tượng về cây tre. Tác giả còn sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa để làm nổi bật vẻ đẹp của cây tre.

    V. Luyện tập

    Để hiểu sâu hơn về bài Cây tre Việt Nam, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

    • Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài văn.
    • Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh, chi tiết miêu tả cây tre.
    • Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của cây tre.

    Hy vọng bài soạn này sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

    VỀ TUSACH.VN