1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Phần 3. Thực hành trang 57 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo

Phần 3. Thực hành trang 57 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo

Phần 3. Thực hành trang 57 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Phần 3. Thực hành trang 57 trong Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo. Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng khám phá và chinh phục những bài tập thú vị này nhé!

Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp ( làm vào vở) Trong số các từ ngữ trên, từ ngữ nào đã được cộng đồng chấp nhận; từ ngữ nào chỉ được sử dụng trong một nhóm người? Dựa vào đâu bạn biết điều đó?

Câu 1

    Câu 1 (trang 57, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

    Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp ( làm vào vở):

    .a. Mô hình giảng dạy đảo ngược khác với mô hình giảng dạy truyền thống, trong đó học sinh xem bài giảng trực tuyến ở nhà trước khi đến lớp.

    Giờ học trên lớp tập trung vào các hoạt động giúp học sinh hiểu sâu hơn kiến thức.

    b. Rừng có nhiều chức năng quan trọng như bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn sóng và phòng chống thiên tai.

    c. Trí tuệ nhân tạo (AI) được sử dụng để mô tả các máy móc hoặc máy tính có khả năng mô phỏng các chức năng nhận thức của con người.

    d. (Khẩu ngữ) Sẵn sàng làm những việc khó khăn, tốn sức mà người khác ngại.

    e. (Khẩu ngữ) Hai người hoặc hai sự vật có sự phối hợp ăn ý, hỗ trợ lẫn nhau một cách mật thiết.

    .a. Mô hình giảng dạy đảo ngược khác với mô hình giảng dạy truyền thống, trong đó học sinh xem bài giảng trực tuyến ở nhà trước khi đến lớp.

    Giờ học trên lớp tập trung vào các hoạt động giúp học sinh hiểu sâu hơn kiến thức.

    b. Rừng có nhiều chức năng quan trọng như bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn sóng và phòng chống thiên tai.

    c. Trí tuệ nhân tạo (AI) được sử dụng để mô tả các máy móc hoặc máy tính có khả năng mô phỏng các chức năng nhận thức của con người.

    d. (Khẩu ngữ) Sẵn sàng làm những việc khó khăn, tốn sức mà người khác ngại.

    e. (Khẩu ngữ) Hai người hoặc hai sự vật có sự phối hợp ăn ý, hỗ trợ lẫn nhau một cách mật thiết.


    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ thông tin ở hai cột để nối từ với nghĩa phù hợp.


    Lời giải chi tiết:

    1- n

    2- a

    3- g

    4- b

    5- k

    6- d

    7- h

    8- l

    9- c

    10- m

    11- e

    12- i 


    Quảng cáo

    .a. Mô hình giảng dạy đảo ngược khác với mô hình giảng dạy truyền thống, trong đó học sinh xem bài giảng trực tuyến ở nhà trước khi đến lớp.

    Giờ học trên lớp tập trung vào các hoạt động giúp học sinh hiểu sâu hơn kiến thức.

    b. Rừng có nhiều chức năng quan trọng như bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn sóng và phòng chống thiên tai.

    c. Trí tuệ nhân tạo (AI) được sử dụng để mô tả các máy móc hoặc máy tính có khả năng mô phỏng các chức năng nhận thức của con người.

    d. (Khẩu ngữ) Sẵn sàng làm những việc khó khăn, tốn sức mà người khác ngại.

    e. (Khẩu ngữ) Hai người hoặc hai sự vật có sự phối hợp ăn ý, hỗ trợ lẫn nhau một cách mật thiết.

    Câu 2

      Câu 2 (trang 58, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

      Trong số các từ ngữ trên, từ ngữ nào đã được cộng đồng chấp nhận; từ ngữ nào chỉ được sử dụng trong một nhóm người? Dựa vào đâu bạn biết điều đó?


      Phương pháp giải:

      Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 để xác định từ nào là từ ngôn ngữ cộng đồng, từ nào là ngôn ngữ tuổi teen.


      Lời giải chi tiết:

      - Trong từ nghữ trên có những từ ngữ được chấp nhận như: du lịch bụi, rừng phòng hộ, trí tuệ nhân tạo, là những từ được cộng đồng chấp nhận.

      - Những từ con lại thì sử dụng trong một nhóm người.

      - Em biết được điều đó bởi vì dựa vào mức độ phổ biến của từ ngữ đó. Càng được sử dụng nhiều thì càng được công đồng chấp nhận và ngược lại.


      Câu 3

        Câu 3 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

        Những từ ngữ nào ở bài tập 1 không nên sử dụng trong văn bản đơn từ, văn bản thông tin? Vì sao?


        Phương pháp giải:

        Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 tìm ra những từ không thuộc ngôn ngữ được cộng đồng công nhận. 


        Lời giải chi tiết:

        - Những từ ngữ không nên sử dụng trong văn bản đơn từ như: choảng, lượn, lướt, gấu, ...

        - Vì những từ ngữ này là từ ngữ chưa phải phổ thông trong cộng đồng xã hội mà chỉ phổ biến trong xã hội giới trẻ tuổi teen.


        Câu 4

          Câu 4 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

          Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một ( một vài) từ ngữ đã cho ở bài tập 1. Sau đó, viết một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại khoảng 150 chữ về tình huống giao tiếp này.


          Phương pháp giải:

          Đọc lại các từ xuất hiện ở bài tập 1 chọn từ thích hợp và viết đoạn văn 150 chữ. 


          Lời giải chi tiết:

          Ngày 27/5/2022, tại TP. Hồ Chí Minh đã diễn ra Hội thảo “An toàn thông tin về Trí tuệ nhân tạo – AI”. Chương trình do Chi Hội An toàn Thông tin Phía Nam (VNISA) phối hợp cùng Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động trực tuyến M_Service (Momo) cùng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM tổ chức. Hội thảo là cơ hội để các doanh nghiệp, các chuyên gia An toàn Thông tin (ATTT) chia sẻ nhiều hơn về cơ hội hợp tác trong việc giúp sinh viên định hướng nghề nghiệp, tiếp cận và học hỏi các kinh nghiệm làm việc thực tế tại các doanh nghiệp về lĩnh vực An toàn thông tin trong AI. Công nghệ AI (Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ. Một trong những hướng phát triển nhanh của công nghệ thông tin (CNTT) là chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo (AI). Các hệ thống thông minh với khả năng xử lý thông tin khổng lồ đang hàng ngày trở thành trợ thủ giúp ích cho các doanh nghiệp, các tổ chức trong việc ra quyết định và định hướng kinh doanh, marketing, tuyển dụng, đào tạo, ra chính sách.

          - Từ sử dụng: Trí tuệ nhân tạo.


          Câu 5

            Câu 5 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

            Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

            " Một luồng đèn... thì phải?"

            a. giải thích nghĩa các từ " tã tượi", "im lịm" trong đoạn trích trên, Dựa vào đâu bạn nhận ra nghĩa ấy của từ?

            b. Thử thay các từ trên bằng các từ đồng nghĩa và so sánh hiệu quả biểu đạt giữa các trường hợp.

            c. Từ " tã tượi" được xem là từ mới và tác giả Từ điểntừ mới tiếng Việt,  có dẫn ngữ liệu trên của Chu Lai trong công trình của mình. Bạn có nhận xét gì về vai trò của các nhà văn, nhà thơ trong việc phát triển vốn từ vựng dân tộc?


            Phương pháp giải:

            Đọc kĩ ngữ liệu và các yêu cầu để trả lời được các vấn đề đưa ra.

            Lời giải chi tiết:

            a. 

            + Tã tượi: trông không được gọn gàng, thiếu sức sống

            + Im lịm: im lặng

            - Em nhận ra nghĩa ấy dựa vào ngữ cảnh của đoạn trích.

            b. Khi thay thế các từ đồng nghĩa, thì đoạn trích không được lột tả được sự sinh động như trong những từ ngữ cũ.

            c. Vai trò của các nhà thơ, nhà văn giúp phát triển ra các từ mới, mở rộng vốn ngữ nghĩa trong ngôn ngữ tiếng Việt.


            Câu 6

              Câu 6 (trang 59, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

              Cho các nghĩa của từ " lặn" như sau:

              1. Tự làm mình chìm sâu xuống nước.

              2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong.

              3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.

              4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.

              a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu mới là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?

              b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên


              Phương pháp giải:

              Đọc kĩ ngữ liệu về nghĩa của từ “lặn” từ đó xác định nghĩa mới của từ. Giải thích lí do và ví dụ.


              Lời giải chi tiết:

              a.  Trốn biệt đi là nghĩa mới của từ, vi mức độ sử dụng chưa phổ biến và mới xuất hiện gần đây.

              b. Ví dụ:

              1. Lặn ngắm san hô.

              2. Mặt trời lặn.

              3. Lặn mất tung tích.


              Phần 3. Thực hành trang 57 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Phần 3. Thực hành trang 57 trong Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học cụ thể hoặc thực hành các kỹ năng viết. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả, Tusach.vn xin giới thiệu phần giải chi tiết và hướng dẫn sau:

              Bài tập 1: Phân tích hình tượng nhân vật...

              Bài tập này yêu cầu các em phân tích sâu sắc hình tượng nhân vật... (Tiếp tục phân tích chi tiết bài tập 1, bao gồm các luận điểm chính, dẫn chứng cụ thể và cách lập luận logic). Lưu ý, khi phân tích hình tượng nhân vật, cần chú ý đến các yếu tố như: ngoại hình, tính cách, hành động, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa biểu tượng của nhân vật đó.

              Bài tập 2: Viết đoạn văn...

              Bài tập này yêu cầu các em viết một đoạn văn... (Tiếp tục hướng dẫn chi tiết bài tập 2, bao gồm yêu cầu về nội dung, hình thức, cách diễn đạt và các lưu ý khi viết). Để viết một đoạn văn hay, cần chú ý đến việc xây dựng ý tưởng, lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ và đảm bảo tính mạch lạc, liên kết giữa các câu văn.

              Bài tập 3: Thảo luận nhóm về...

              Bài tập này khuyến khích các em thảo luận nhóm về... (Tiếp tục hướng dẫn cách thức thảo luận nhóm hiệu quả, các vấn đề cần thảo luận và cách trình bày ý kiến). Thảo luận nhóm là một phương pháp học tập tích cực, giúp các em rèn luyện kỹ năng giao tiếp, hợp tác và tư duy phản biện.

              Mẹo học tập hiệu quả cho môn Văn 11

              • Đọc kỹ tác phẩm: Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy đọc kỹ tác phẩm văn học và nắm vững nội dung, cốt truyện, nhân vật và các yếu tố nghệ thuật.
              • Ghi chép cẩn thận: Trong quá trình đọc, hãy ghi chép lại những ý tưởng, nhận xét và câu hỏi quan trọng.
              • Lập dàn ý: Trước khi viết bài, hãy lập dàn ý chi tiết để đảm bảo bài viết có cấu trúc rõ ràng và logic.
              • Sử dụng từ ngữ chính xác: Chọn lựa từ ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh và mục đích giao tiếp.
              • Rèn luyện kỹ năng viết: Thực hành viết thường xuyên để cải thiện kỹ năng viết và khả năng diễn đạt.

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Ngoài sách giáo khoa và chuyên đề học tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

              • Sách tham khảo môn Văn 11
              • Các trang web học tập trực tuyến uy tín
              • Các bài giảng video trên YouTube

              Tusach.vn hy vọng rằng với phần giải bài tập và hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Văn 11. Chúc các em thành công!

              Bài tậpNội dung chínhMức độ khó
              Bài tập 1Phân tích hình tượng nhân vậtTrung bình
              Bài tập 2Viết đoạn vănKhó
              Bài tập 3Thảo luận nhómDễ

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN