1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66

Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66

Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66

Tusach.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập kiểm tra cuối năm học một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết, lời giải dễ hiểu cho các bài tập trang 64, 65, 66 của nhiều môn học khác nhau.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi cuối năm.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 35 đề thi cuối năm học trang 64, 65, 66 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm thích hợp ...

Câu 1

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

    Đọc số

    Viết số

    Hai trăm linh hai

    621

    Chín trăm bảy mươi lăm

    604

    Phương pháp giải:

    Viết và đọc số có ba chữ số rồi điền vào bảng.

    Lời giải chi tiết:

    Đọc số

    Viết số

    Hai trăm linh hai

    202

    Sáu trăm hai mươi mốt

    621

    Chín trăm bảy mươi lăm

    975

    Sáu trăm linh bốn

    604

    Câu 2

      Điền tiếp các số vào chỗ chấm cho thích hợp:

      216; 218; 220; ….; ….

      430; 440; 450; ….; ….

      Phương pháp giải:

      Đếm xuôi cách 2 đơn vị, bắt đầu từ số 216 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Đếm xuôi các số tròn chục, bắt đầu từ 430 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      216; 218; 220; 222; 224

      430; 440; 450; 460; 470

      Câu 4

        Đặt tính rồi tính

        \(\begin{array}{l}325 + 523\\783 - 302\end{array}\)

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

        - Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{325}\\{523}\end{array}}}{{\,\,\,\;848}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{783}\\{302}\end{array}}}{{\,\,\,\;481}}\)

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          7dm + 8dm = ……dm

          14m – 9m = ……m

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo độ dài ở kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          7dm + 8dm = 15dm

          14m – 9m = 5m

          Câu 6

            Tìm \(x\)

            \(x \times 3 = 24\)

            \(x:7 = 4\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}x \times 3 = 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8\end{array}\)

            \(\begin{array}{l}x:7 = 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4 \times 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)

            Câu 8

              Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng?:

              Có 7 can đựng dầu, mỗi can 5l. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu?

              Trả lời : Tất cả có .....

              Phương pháp giải:

              Muốn tìm số lít dầu ta lấy số lít của mỗi can nhân với số can.

              Lời giải chi tiết:

              Có tất cả số lít dầu là:

              5 × 7 = 35 (lít)

              Đáp số: 35 lít.

              Trả lời : Tất cả có 35 lít.

              Câu 9

                Cuộn dây điện dài 50m. Người thợ lắp điện đã cắt 22m để sử dụng. Hỏi cuộn dây điện còn lại dài bao nhiêu mét?

                Phương pháp giải:

                Muốn tìm cuộn dây điện còn lại dài bao nhiêu mét ta lấy độ dài của cuộn dây lúc ban đầu bớt đi 22m.

                Lời giải chi tiết:

                Cuộn dây điện còn lại dài số mét là:

                50 – 22 = 28 (m)

                Đáp số: 28m.

                Câu 10

                  Một người rót hết 10 can, mỗi can đựng 3l dầu vào thùng lớn, sau đó chia đều lượng dầu đó từ thùng lớn ra các can 5l. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu can 5l dầu?

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm số lít dầu của thùng lớn.

                  - Tìm số can dầu 5 lít.

                  Lời giải chi tiết:

                  Thùng lớn được rót số lít dầu là:

                  3 × 10 = 30 (lít)

                  Người đó nhận được số can 5l dầu là:

                  30 : 5 = 6 (can)

                  Đáp số: 6 can.

                  Câu 3

                    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                    Cho tứ giác ABCD (như hình vẽ). Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

                    Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 2 1

                    Trả lời : Chu vi hình tứ giác ABCD là ... cm.

                    Phương pháp giải:

                    Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Chu vi hình tứ giác ABCD là:

                    3 + 5 + 8 + 4 = 20 (cm)

                    Đáp số: 20cm.

                    Số cần điền vào chỗ trống là 20.

                    Câu 7

                      Tô màu \(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông của mỗi hình:

                      Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 6 1

                      Phương pháp giải:

                      - Đếm số ô vuông của mỗi hình.

                      - Tìm\(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông ở mỗi hình thì ta lấy số ô vuông vừa đếm được chia cho 3 rồi tô màu số ô vuông bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: 3 : 3 =1;

                      6 : 3 = 2;

                      9 : 3 = 3

                      Từ đó ta tô màu vào các hình như sau :

                      Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 6 2

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                      Đọc số

                      Viết số

                      Hai trăm linh hai

                      621

                      Chín trăm bảy mươi lăm

                      604

                      Phương pháp giải:

                      Viết và đọc số có ba chữ số rồi điền vào bảng.

                      Lời giải chi tiết:

                      Đọc số

                      Viết số

                      Hai trăm linh hai

                      202

                      Sáu trăm hai mươi mốt

                      621

                      Chín trăm bảy mươi lăm

                      975

                      Sáu trăm linh bốn

                      604

                      Điền tiếp các số vào chỗ chấm cho thích hợp:

                      216; 218; 220; ….; ….

                      430; 440; 450; ….; ….

                      Phương pháp giải:

                      Đếm xuôi cách 2 đơn vị, bắt đầu từ số 216 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

                      Đếm xuôi các số tròn chục, bắt đầu từ 430 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

                      Lời giải chi tiết:

                      216; 218; 220; 222; 224

                      430; 440; 450; 460; 470

                      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                      Cho tứ giác ABCD (như hình vẽ). Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

                      Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 1

                      Trả lời : Chu vi hình tứ giác ABCD là ... cm.

                      Phương pháp giải:

                      Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Chu vi hình tứ giác ABCD là:

                      3 + 5 + 8 + 4 = 20 (cm)

                      Đáp số: 20cm.

                      Số cần điền vào chỗ trống là 20.

                      Đặt tính rồi tính

                      \(\begin{array}{l}325 + 523\\783 - 302\end{array}\)

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

                      - Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

                      Lời giải chi tiết:

                      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{325}\\{523}\end{array}}}{{\,\,\,\;848}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{783}\\{302}\end{array}}}{{\,\,\,\;481}}\)

                      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                      7dm + 8dm = ……dm

                      14m – 9m = ……m

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo độ dài ở kết quả.

                      Lời giải chi tiết:

                      7dm + 8dm = 15dm

                      14m – 9m = 5m

                      Tìm \(x\)

                      \(x \times 3 = 24\)

                      \(x:7 = 4\)

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

                      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                      Lời giải chi tiết:

                      \(\begin{array}{l}x \times 3 = 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8\end{array}\)

                      \(\begin{array}{l}x:7 = 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4 \times 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)

                      Tô màu \(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông của mỗi hình:

                      Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 2

                      Phương pháp giải:

                      - Đếm số ô vuông của mỗi hình.

                      - Tìm\(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông ở mỗi hình thì ta lấy số ô vuông vừa đếm được chia cho 3 rồi tô màu số ô vuông bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: 3 : 3 =1;

                      6 : 3 = 2;

                      9 : 3 = 3

                      Từ đó ta tô màu vào các hình như sau :

                      Giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 3

                      Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng?:

                      Có 7 can đựng dầu, mỗi can 5l. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu?

                      Trả lời : Tất cả có .....

                      Phương pháp giải:

                      Muốn tìm số lít dầu ta lấy số lít của mỗi can nhân với số can.

                      Lời giải chi tiết:

                      Có tất cả số lít dầu là:

                      5 × 7 = 35 (lít)

                      Đáp số: 35 lít.

                      Trả lời : Tất cả có 35 lít.

                      Cuộn dây điện dài 50m. Người thợ lắp điện đã cắt 22m để sử dụng. Hỏi cuộn dây điện còn lại dài bao nhiêu mét?

                      Phương pháp giải:

                      Muốn tìm cuộn dây điện còn lại dài bao nhiêu mét ta lấy độ dài của cuộn dây lúc ban đầu bớt đi 22m.

                      Lời giải chi tiết:

                      Cuộn dây điện còn lại dài số mét là:

                      50 – 22 = 28 (m)

                      Đáp số: 28m.

                      Một người rót hết 10 can, mỗi can đựng 3l dầu vào thùng lớn, sau đó chia đều lượng dầu đó từ thùng lớn ra các can 5l. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu can 5l dầu?

                      Phương pháp giải:

                      - Tìm số lít dầu của thùng lớn.

                      - Tìm số can dầu 5 lít.

                      Lời giải chi tiết:

                      Thùng lớn được rót số lít dầu là:

                      3 × 10 = 30 (lít)

                      Người đó nhận được số can 5l dầu là:

                      30 : 5 = 6 (can)

                      Đáp số: 6 can.

                      Tổng hợp giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 đầy đủ và chính xác

                      Kỳ kiểm tra cuối năm học là một bước quan trọng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong suốt một năm. Việc làm bài kiểm tra tốt không chỉ thể hiện sự hiểu biết của học sinh về kiến thức đã học mà còn là cơ sở để các em tự tin bước vào năm học mới.

                      Tuy nhiên, không phải học sinh nào cũng có thể tự giải quyết hết tất cả các bài tập trong đề kiểm tra. Đó là lý do tại sao Tusach.vn ra đời, với mục tiêu cung cấp giải pháp học tập toàn diện cho học sinh.

                      Tại sao nên chọn Tusach.vn để giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66?

                      • Đáp án chi tiết và chính xác: Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ và chính xác cho tất cả các bài tập trong đề kiểm tra.
                      • Lời giải dễ hiểu: Lời giải của chúng tôi được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài tập.
                      • Đa dạng môn học: Chúng tôi cung cấp giải đề cho nhiều môn học khác nhau, bao gồm Toán, Văn, Lý, Hóa, Sinh, Anh Văn,...
                      • Cập nhật liên tục: Chúng tôi luôn cập nhật các đề kiểm tra mới nhất để đáp ứng nhu cầu của học sinh.
                      • Miễn phí: Tất cả các giải đề trên Tusach.vn đều hoàn toàn miễn phí.

                      Hướng dẫn sử dụng giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 trên Tusach.vn

                      1. Truy cập vào trang web Tusach.vn.
                      2. Tìm kiếm theo môn học và lớp học.
                      3. Chọn đề kiểm tra cần giải.
                      4. Xem đáp án và lời giải chi tiết.

                      Lưu ý khi sử dụng giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66

                      Mặc dù Tusach.vn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, nhưng học sinh không nên chỉ đơn thuần sao chép đáp án mà cần phải hiểu rõ phương pháp giải bài tập. Hãy sử dụng giải đề trên Tusach.vn như một công cụ hỗ trợ học tập, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học.

                      Ví dụ về giải đề kiểm tra cuối năm học trang 64, 65, 66 (Môn Toán - Lớp 7)

                      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (2x + 3)(x - 1)

                      Giải:

                      (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

                      Lời kết

                      Tusach.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh trong quá trình học tập. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra cuối năm học!

                      Môn họcLớp họcSố lượng đề
                      Toán6, 7, 8, 950+
                      Văn6, 7, 8, 940+
                      7, 8, 930+

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN