Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 50, 51 tuần 15 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 - Tiết 2.Đường thẳng. Luyện tập - Tuần 15 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Tính:
\(\begin{array}{l}24 + 56 - 18 = \ldots \\82 - 37 + 45 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
24 + 56 – 18 = 80 – 18 = 62
82 – 37 + 45 = 45 + 45 = 90
Giải bài toán: Một dây len dài 75cm, người ta cắt đi một đoạn dài 35cm. Hỏi đoạn dây len còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đoạn dây len còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét thì ta lấy độ dài dây len ban đầu trừ đi độ dài của đoạn dây đã cắt.
Giải chi tiết:
Đoạn dây len còn lại dài số xăng-ti-mét là:
75 – 35 = 40 (m)
Đáp số: 40 m.
Tìm \(x:\)
\(56 - x = 28\)
\(x - 17 = 73\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}56 - x = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 56 - 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 17 = 73\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 73 - 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 56\end{array}\)
Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Em hãy đặt tên cho mỗi điểm (chấm tròn) bằng một chữ cái in hoa rồi viết tên các đoạn thẳng đó.

Phương pháp giải:
- Đặt tên cho các điểm.
- Đọc tên các đoạn thẳng, bao gồm cả các đoạn thẳng chứa hai đoạn thẳng khác.
Giải chi tiết:

Lần lượt gọi tên các điểm là A, B, C
Trong hình có 3 đoạn thẳng: AB; BC và AC.
a) Vẽ các đoạn thẳng AB, PQ:


b) Vẽ các đường thẳng đi qua hai điểm C và D, đường thẳng đi qua hai điểm M và N rồi ghi tên các đường thẳng đó:


Phương pháp giải:
a) Nối hai điểm A và B; P và Q bằng thước thẳng để được các đoạn thẳng.
b) Dùng thước kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm C, D và M, N rồi đọc tên các đường thẳng đó.
Giải chi tiết:
a)


b)


a) Vẽ các đoạn thẳng AB, PQ:


b) Vẽ các đường thẳng đi qua hai điểm C và D, đường thẳng đi qua hai điểm M và N rồi ghi tên các đường thẳng đó:


Phương pháp giải:
a) Nối hai điểm A và B; P và Q bằng thước thẳng để được các đoạn thẳng.
b) Dùng thước kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm C, D và M, N rồi đọc tên các đường thẳng đó.
Giải chi tiết:
a)


b)


Tính:
\(\begin{array}{l}24 + 56 - 18 = \ldots \\82 - 37 + 45 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
24 + 56 – 18 = 80 – 18 = 62
82 – 37 + 45 = 45 + 45 = 90
Tìm \(x:\)
\(56 - x = 28\)
\(x - 17 = 73\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}56 - x = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 56 - 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 17 = 73\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 73 - 17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 56\end{array}\)
Giải bài toán: Một dây len dài 75cm, người ta cắt đi một đoạn dài 35cm. Hỏi đoạn dây len còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Muốn tìm đoạn dây len còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét thì ta lấy độ dài dây len ban đầu trừ đi độ dài của đoạn dây đã cắt.
Giải chi tiết:
Đoạn dây len còn lại dài số xăng-ti-mét là:
75 – 35 = 40 (m)
Đáp số: 40 m.
Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? Em hãy đặt tên cho mỗi điểm (chấm tròn) bằng một chữ cái in hoa rồi viết tên các đoạn thẳng đó.

Phương pháp giải:
- Đặt tên cho các điểm.
- Đọc tên các đoạn thẳng, bao gồm cả các đoạn thẳng chứa hai đoạn thẳng khác.
Giải chi tiết:

Lần lượt gọi tên các điểm là A, B, C
Trong hình có 3 đoạn thẳng: AB; BC và AC.
Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 15 tiết 2 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Các bài tập trong trang 50, 51 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong trang 50, 51 Toán lớp 2 tập 1:
Bài 1 thường yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế. Ví dụ:
Để giải bài toán này, học sinh cần xác định:
Phép tính: 35 - 12 = 23 (quả)
Đáp số: Cửa hàng còn lại 23 quả cam.
Bài 2 thường là các bài tập thực hành phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 100. Ví dụ:
| Phép Tính | Kết Quả |
|---|---|
| 25 + 15 = ? | 40 |
| 68 - 23 = ? | 45 |
Bài 3 yêu cầu học sinh so sánh số lượng của hai đối tượng khác nhau. Ví dụ:
"Hình vuông A có 20 ô vuông, hình vuông B có 15 ô vuông. Hỏi hình vuông nào có nhiều ô vuông hơn?"
Giải: Hình vuông A có nhiều ô vuông hơn hình vuông B.
tusach.vn là địa chỉ tin cậy cho các em học sinh và phụ huynh trong việc tìm kiếm lời giải bài tập Toán lớp 2. Chúng tôi cung cấp:
Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và cùng nhau chinh phục môn Toán!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập