Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 22, 23 tuần 6 tiết 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.
tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 - Tiết 2. 47 + 25. Bài toán về ít hơn - Tuần 6 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
37 và 15 | 47 và 38 |
27 và 57 | 67 và 6 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
| \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{15}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,52}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,85}}\) |
| \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\{57}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,84}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) |
Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}7 + 8 \ldots 8 + 7\\17 + 4 \ldots 17 + 7\end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 8 \ldots 7 + 9\\17 + 6 \ldots 6 + 17\end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 5 \ldots 7 + 3\\17 + 28 \ldots 28 + 17\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp.
Giải chi tiết:
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}8}_{15}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {8{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{15}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}4}_{21}{\rm{ }} < {\rm{ }}\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{24}\)
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }}}_{15} < {\rm{ }}\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}9}_{16}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}6}_{23}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {6{\rm{ }} + {\rm{ }}17}_{23}\)
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{12}{\rm{ }} > {\rm{ }}\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}3}_{10}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}28}_{45}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {28{\rm{ }} + {\rm{ }}17}_{45}\)
Giải bài toán: Anh Việt 15 tuổi, anh Nam ít hơn anh Việt 3 tuổi. Hỏi anh Nam bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số tuổi của anh Nam ta lấy số tuổi của anh Việt bớt đi 3 tuổi.
Giải chi tiết:
Anh Nam có số tuổi là:
15 – 3 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
Mèo Vàng, Mèo Mướp và Mèo Tam Thể đi câu cá. Mèo Mướp câu được 17 con cá, ít hơn Mèo Tam Thể 5 con cá. Mèo Vàng câu được ít hơn Mèo Mướp 2 con cá. Em tính xem Mèo Tam Thể câu được bao nhiêu con cá Mèo Vàng câu được bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số cá của Mèo Tam Thể ta lấy số cá của mèo Mướp cộng thêm 5 con cá.
Muốn tìm số cá của Mèo Vàng thì ta lấy số cá của mèo Mướp bớt đi 2 con cá.
Giải chi tiết:
Mèo Tam Thể có số con cá là:
17 + 5 = 22 (con cá)
Mèo Vàng có số con cá là:
17 – 2 = 15 (con cá)
Đáp số: 22 con cá và 15 con cá.
Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
37 và 15 | 47 và 38 |
27 và 57 | 67 và 6 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Lấy hai số hạng đã cho, viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
| \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{15}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,52}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,85}}\) |
| \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\{57}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,84}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{67}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,73}}\) |
Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}7 + 8 \ldots 8 + 7\\17 + 4 \ldots 17 + 7\end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 8 \ldots 7 + 9\\17 + 6 \ldots 6 + 17\end{array}\)
\(\begin{array}{l}7 + 5 \ldots 7 + 3\\17 + 28 \ldots 28 + 17\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp.
Giải chi tiết:
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}8}_{15}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {8{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{15}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}4}_{21}{\rm{ }} < {\rm{ }}\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}7}_{24}\)
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }}}_{15} < {\rm{ }}\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}9}_{16}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}6}_{23}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {6{\rm{ }} + {\rm{ }}17}_{23}\)
\(\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{12}{\rm{ }} > {\rm{ }}\underbrace {7{\rm{ }} + {\rm{ }}3}_{10}\)
\(\underbrace {17{\rm{ }} + {\rm{ }}28}_{45}{\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {28{\rm{ }} + {\rm{ }}17}_{45}\)
Giải bài toán: Anh Việt 15 tuổi, anh Nam ít hơn anh Việt 3 tuổi. Hỏi anh Nam bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số tuổi của anh Nam ta lấy số tuổi của anh Việt bớt đi 3 tuổi.
Giải chi tiết:
Anh Nam có số tuổi là:
15 – 3 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Phương pháp giải:
Muốn tìm số cây của vườn nhà Hoa ta lấy số cây vườn nhà Mai cộng với 4 cây.
Giải chi tiết:
Vườn nhà Hoa có số cây là:
7 + 4 = 11 (cây)
Đáp số: 11 cây.
Mèo Vàng, Mèo Mướp và Mèo Tam Thể đi câu cá. Mèo Mướp câu được 17 con cá, ít hơn Mèo Tam Thể 5 con cá. Mèo Vàng câu được ít hơn Mèo Mướp 2 con cá. Em tính xem Mèo Tam Thể câu được bao nhiêu con cá Mèo Vàng câu được bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số cá của Mèo Tam Thể ta lấy số cá của mèo Mướp cộng thêm 5 con cá.
Muốn tìm số cá của Mèo Vàng thì ta lấy số cá của mèo Mướp bớt đi 2 con cá.
Giải chi tiết:
Mèo Tam Thể có số con cá là:
17 + 5 = 22 (con cá)
Mèo Vàng có số con cá là:
17 – 2 = 15 (con cá)
Đáp số: 22 con cá và 15 con cá.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Phương pháp giải:
Muốn tìm số cây của vườn nhà Hoa ta lấy số cây vườn nhà Mai cộng với 4 cây.
Giải chi tiết:
Vườn nhà Hoa có số cây là:
7 + 4 = 11 (cây)
Đáp số: 11 cây.
Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 22, 23 tuần 6 tiết 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 2, tập trung vào việc củng cố các kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 và rèn luyện khả năng giải các bài toán có lời văn đơn giản. tusach.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài học tuần 6 tiết 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: (Ví dụ) Tính: 35 + 24 = ?
Lời giải:
35 + 24 = 59
Bài 2: (Ví dụ) Một cửa hàng có 45 quả cam. Buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Lời giải:
Số cam còn lại là: 45 - 12 = 33 (quả)
Bài 3: (Ví dụ) Đo chiều dài của bảng con và viết vào chỗ chấm:
Lời giải: (Học sinh tự đo và điền kết quả)
Bài 4: (Ví dụ) Bài toán nâng cao về cộng trừ nhiều số.
Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước)
Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em nên:
tusach.vn là địa chỉ tin cậy cho các em học sinh và phụ huynh trong việc tìm kiếm lời giải bài tập Toán lớp 2. Chúng tôi cung cấp:
Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để cùng chúng tôi khám phá thế giới Toán học đầy thú vị!
| + | 1 | 2 | 3 |
|---|---|---|---|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
| 2 | 3 | 4 | 5 |
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập