1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Tuần 18 - Trang 64, 65, 66

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với phần giải bài tập Toán lớp 2 tập 1 tuần 18, trang 64, 65, 66. Tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của tusach.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 64, 65, 66 - Kiểm tra học kì I - Tuần 18 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

    Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

    Đọc số

    Viết số

    Năm mươi mốt

    …..

    …..

    75

    Giải chi tiết:

    Đọc số

    Viết số

    Năm mươi mốt

    51

    Bảy mươi lăm

    75

    Câu 2

       Số?

      Số hạng

      7

      8

      Số hạng

      9

      8

      Tổng

      Số bị trừ

      16

      18

      Số trừ

      7

      9

      Hiệu

      Phương pháp giải:

      - Tìm tổng bằng kết quả của hai số hạng cộng với nhau.Phương pháp: 

      - Tìm hiệu bằng kết quả của số bị trừ trừ đi số trừ.

      Giải chi tiết:

      Số hạng

      7

      8

      Số hạng

      9

      8

      Tổng

      16

      16

      Số bị trừ

      16

      18

      Số trừ

      7

      9

      Hiệu

      9

      9

      Câu 4

        Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

        a) 18 + 7 = 25

        b) 45 – 29 = 26

        Phương pháp giải:

        - Thực hiện các phép tính.

        - So sánh với kết quả cho trước rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

        Giải chi tiết:

        a) 18 + 7 = 25

         Đ

        b) 45 – 29 = 26

         S

        45 – 29 = 26 sai vì 45 – 29 = 16

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào ô trống:

          a) 7\(\ell \)+ 6\(\ell \) = ☐ \(\ell \)

          b) 13kg – 7kg = ☐ kg

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

          Giải chi tiết:

          a) 7\(\ell \) + 6\(\ell \) = 13\(\ell \)

          b) 13kg – 7kg = 6kg.

          Câu 6

            Tìm \(x:\)

            \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\x = \ldots \\x = \ldots \end{array}\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

            Giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72 - 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45\end{array}\)

            Câu 7

              Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

              Việt cân nặng 32kg. Việt cân nặng hơn Nam 5kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

              Trả lời: Nam cân nặng ……

              Phương pháp giải:

              Muốn tìm Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy cân nặng của Việt bớt đi 5kg.

              Giải chi tiết:

              Nam cân nặng số ki-lô-gam là:

              32 – 5 = 27 (kg)

              Đáp số: 27kg.

              Câu 9

                Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:

                +

                17

                =

                42

                -

                74

                =

                26

                Phương pháp giải:

                - Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

                - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

                Giải chi tiết:

                Vì 42 -17 = 25; 26 + 74 = 100 nên số cần điền vào các chỗ trống lần lượt là 25 và 100.

                25

                +

                17

                =

                42

                100

                -

                74

                =

                26

                Câu 3

                  Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  Hình vẽ bên dưới:

                  Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 2 1

                  a) Có ….. hình tam giác

                  b) Có ….. hình tứ giác

                  Phương pháp giải:

                  - Đếm số hình tam giác và tứ giác có trong hình.

                  - Ghép hình và đếm tiếp cho đến hết.

                  Giải chi tiết:

                  Hình vẽ bên có:

                  a) Có 2 hình tam giác.

                  b) Có 4 hình tứ giác.

                  Câu 10

                    Giải bài toán theo hình vẽ sau:

                    Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 9 1

                    Phương pháp giải:

                    - Xác định thông tin bài toán đã cho và yêu cầu.

                    - Muốn tìm khối lượng của cả hai bao gạo và ngô thì ta lấy khối lượng của bao gạo cộng với khối lượng của bao ngô.

                    Giải chi tiết:

                    Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:

                    27 + 35 = 62 (kg)

                    Đáp số: 62kg.

                    Câu 8

                      Xem tờ lịch tháng 1 năm 2019 dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                      Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 7 1

                      Trong tháng 1:

                      a) Ngày 15 tháng 1 là thứ …..

                      b) Các ngày thứ năm là ngày 3; …..

                      Phương pháp giải:

                      Xem tờ lịch tháng đã cho rồi trả lời các câu hỏi.

                      Giải chi tiết:

                      Trong tháng 1:

                      a) Ngày 15 tháng 1 là thứ ba.

                      b) Các ngày thứ năm là ngày 3; 10; 17; 24; 31.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                      Đọc số

                      Viết số

                      Năm mươi mốt

                      …..

                      …..

                      75

                      Giải chi tiết:

                      Đọc số

                      Viết số

                      Năm mươi mốt

                      51

                      Bảy mươi lăm

                      75

                       Số?

                      Số hạng

                      7

                      8

                      Số hạng

                      9

                      8

                      Tổng

                      Số bị trừ

                      16

                      18

                      Số trừ

                      7

                      9

                      Hiệu

                      Phương pháp giải:

                      - Tìm tổng bằng kết quả của hai số hạng cộng với nhau.Phương pháp: 

                      - Tìm hiệu bằng kết quả của số bị trừ trừ đi số trừ.

                      Giải chi tiết:

                      Số hạng

                      7

                      8

                      Số hạng

                      9

                      8

                      Tổng

                      16

                      16

                      Số bị trừ

                      16

                      18

                      Số trừ

                      7

                      9

                      Hiệu

                      9

                      9

                      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                      Hình vẽ bên dưới:

                      Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 1

                      a) Có ….. hình tam giác

                      b) Có ….. hình tứ giác

                      Phương pháp giải:

                      - Đếm số hình tam giác và tứ giác có trong hình.

                      - Ghép hình và đếm tiếp cho đến hết.

                      Giải chi tiết:

                      Hình vẽ bên có:

                      a) Có 2 hình tam giác.

                      b) Có 4 hình tứ giác.

                      Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

                      a) 18 + 7 = 25

                      b) 45 – 29 = 26

                      Phương pháp giải:

                      - Thực hiện các phép tính.

                      - So sánh với kết quả cho trước rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

                      Giải chi tiết:

                      a) 18 + 7 = 25

                       Đ

                      b) 45 – 29 = 26

                       S

                      45 – 29 = 26 sai vì 45 – 29 = 16

                      Viết số thích hợp vào ô trống:

                      a) 7\(\ell \)+ 6\(\ell \) = ☐ \(\ell \)

                      b) 13kg – 7kg = ☐ kg

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

                      Giải chi tiết:

                      a) 7\(\ell \) + 6\(\ell \) = 13\(\ell \)

                      b) 13kg – 7kg = 6kg.

                      Tìm \(x:\)

                      \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\x = \ldots \\x = \ldots \end{array}\)

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

                      Giải chi tiết:

                      \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72 - 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45\end{array}\)

                      Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

                      Việt cân nặng 32kg. Việt cân nặng hơn Nam 5kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

                      Trả lời: Nam cân nặng ……

                      Phương pháp giải:

                      Muốn tìm Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì ta lấy cân nặng của Việt bớt đi 5kg.

                      Giải chi tiết:

                      Nam cân nặng số ki-lô-gam là:

                      32 – 5 = 27 (kg)

                      Đáp số: 27kg.

                      Xem tờ lịch tháng 1 năm 2019 dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

                      Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 2

                      Trong tháng 1:

                      a) Ngày 15 tháng 1 là thứ …..

                      b) Các ngày thứ năm là ngày 3; …..

                      Phương pháp giải:

                      Xem tờ lịch tháng đã cho rồi trả lời các câu hỏi.

                      Giải chi tiết:

                      Trong tháng 1:

                      a) Ngày 15 tháng 1 là thứ ba.

                      b) Các ngày thứ năm là ngày 3; 10; 17; 24; 31.

                      Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:

                      +

                      17

                      =

                      42

                      -

                      74

                      =

                      26

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

                      - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

                      Giải chi tiết:

                      Vì 42 -17 = 25; 26 + 74 = 100 nên số cần điền vào các chỗ trống lần lượt là 25 và 100.

                      25

                      +

                      17

                      =

                      42

                      100

                      -

                      74

                      =

                      26

                      Giải bài toán theo hình vẽ sau:

                      Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18 3

                      Phương pháp giải:

                      - Xác định thông tin bài toán đã cho và yêu cầu.

                      - Muốn tìm khối lượng của cả hai bao gạo và ngô thì ta lấy khối lượng của bao gạo cộng với khối lượng của bao ngô.

                      Giải chi tiết:

                      Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:

                      27 + 35 = 62 (kg)

                      Đáp số: 62kg.

                      Giải Toán Lớp 2 Tập 1 Tuần 18 - Trang 64, 65, 66: Chi Tiết và Dễ Hiểu

                      Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 tuần 18, trang 64, 65, 66. Trong tuần này, các em sẽ được ôn tập và thực hành các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, giải toán có lời văn và các bài toán về hình học cơ bản.

                      Nội Dung Bài Học Tuần 18

                      Tuần 18 của chương trình Toán lớp 2 tập 1 tập trung vào các chủ đề sau:

                      • Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100: Ôn lại các kỹ năng cộng, trừ các số có hai chữ số, thực hiện các phép tính có nhớ và không nhớ.
                      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải quyết phù hợp.
                      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.

                      Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 64

                      Bài 1: Tính nhẩm: 25 + 32 = ?; 48 - 15 = ?; 63 + 27 = ?; 81 - 46 = ?

                      Lời giải:

                      • 25 + 32 = 57
                      • 48 - 15 = 33
                      • 63 + 27 = 90
                      • 81 - 46 = 35

                      Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 65

                      Bài 2: Đặt tính rồi tính:

                      Lời giải: (Ví dụ minh họa, cần giải đầy đủ các phép tính trong bài)

                      Phép tínhKết quả
                      34 + 2559
                      67 - 1849

                      Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 66

                      Bài 3: Giải bài toán: Lan có 24 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

                      Lời giải:

                      Số kẹo còn lại của Lan là: 24 - 8 = 16 (cái)

                      Đáp số: 16 cái kẹo.

                      Mẹo Học Toán Lớp 2 Hiệu Quả

                      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, quy tắc và công thức Toán học.
                      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và sự nhanh nhạy.
                      3. Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức, hỏi đáp những vấn đề chưa hiểu.
                      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Tận dụng các tài liệu học tập, ứng dụng học Toán trực tuyến.

                      Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em sẽ học tập tốt môn Toán lớp 2 và đạt kết quả cao. Chúc các em học tốt!

                      Tusach.vn - Đồng hành cùng con trên con đường học tập

                      Tusach.vn là website cung cấp tài liệu học tập trực tuyến cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng, chính xác và dễ hiểu. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

                      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                      VỀ TUSACH.VN