1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 8, 9 - Tuần 2 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 8, 9 - Tuần 2 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 8, 9, Tuần 2, Tiết 1

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 8, 9, tuần 2, tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, cũng như rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 - Tiết 1. Luyện tập. Số bị trừ - Số trừ - Hiệu - Tuần 2 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 1

     Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    5dm = ....cm

    9dm = ....cm

    7dm = ....cm

    70cm = ....dm

    4dm = ....cm

     80cm = ....dm

    Phương pháp giải:

    Đổi các đơn vị đo, chú ý 1dm = 10cm.

    Giải chi tiết:

    5dm = 50cm

    9dm = 90cm

    7dm = 70cm

    70cm = 7dm

    4dm = 40cm

    80cm = 8dm

    Câu 3

      a) Đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

      48 và 2474 và 32
      65 và 1188 và 55

      b) Nói lại cách làm.

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      - Thực hiện phép trừ từ phải sang trái. 

      Giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{24}\end{array}}}{{\,\,\,\;24}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\;42}}\)
      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{65}\\{11}\end{array}}}{{\,\,\,\;54}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{88}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\;33}}\)

      b) Nói lại cách làm:

      - Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính: Trừ từ phải qua trái.

      Câu 4

        a) Đọc bài toán: Một tấm vải dài 38dm, người ta đã cắt đi 15dm vải. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

        b) Trả lời các câu hỏi:

        Bài toán cho biết gì?

        Bài toán hỏi gì?

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính gì?

        Tính như thế nào?

        c) Trình bày bài giải:

        Phương pháp giải:

        a) Đọc đề bài

        b) Từ đề bài vừa đọc, trả lời các câu hỏi của bài toán.

        c) Trình bày bài giải gồm lời giải, phép tính và đáp số.

        Giải chi tiết:

        b) Bài toán cho biết: Một tấm vải dài 38dm và người ta đã cắt đi 15dm vải.

        Bài toán hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính trừ.

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi 15dm.

        c) Tấm vải còn lại dài số đề-xi-mét là:

        38 – 15 = 23 (dm)

        Đáp số: 23dm.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

         Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

        5dm = ....cm

        9dm = ....cm

        7dm = ....cm

        70cm = ....dm

        4dm = ....cm

         80cm = ....dm

        Phương pháp giải:

        Đổi các đơn vị đo, chú ý 1dm = 10cm.

        Giải chi tiết:

        5dm = 50cm

        9dm = 90cm

        7dm = 70cm

        70cm = 7dm

        4dm = 40cm

        80cm = 8dm

        a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1 dm.

        b) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp:

        - Một gang tay của em dài khoảng 16 .....

        - Một bước chân của em dài khoảng 3 .....

        - Bạn Hoa cao khoảng 12 .....

        Phương pháp giải:

        a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm bằng thước thẳng.

        b) Tùy từng độ dài các đoạn thẳng để sử dụng các đơn vị đo phù hợp.

        Giải chi tiết:

        a) Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm = 10cm.

        Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 8, 9 - Tuần 2 - Tiết 1 1

        b)

        - Một gang tay của em dài khoảng 16cm.

        - Một bước chân của em dài khoảng 3dm.

        - Bạn Hoa cao khoảng 12dm.

        a) Đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

        48 và 2474 và 32
        65 và 1188 và 55

        b) Nói lại cách làm.

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

        - Thực hiện phép trừ từ phải sang trái. 

        Giải chi tiết:

        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{24}\end{array}}}{{\,\,\,\;24}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{74}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\;42}}\)
        \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{65}\\{11}\end{array}}}{{\,\,\,\;54}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{88}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\;33}}\)

        b) Nói lại cách làm:

        - Đặt tính: Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

        - Tính: Trừ từ phải qua trái.

        a) Đọc bài toán: Một tấm vải dài 38dm, người ta đã cắt đi 15dm vải. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

        b) Trả lời các câu hỏi:

        Bài toán cho biết gì?

        Bài toán hỏi gì?

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính gì?

        Tính như thế nào?

        c) Trình bày bài giải:

        Phương pháp giải:

        a) Đọc đề bài

        b) Từ đề bài vừa đọc, trả lời các câu hỏi của bài toán.

        c) Trình bày bài giải gồm lời giải, phép tính và đáp số.

        Giải chi tiết:

        b) Bài toán cho biết: Một tấm vải dài 38dm và người ta đã cắt đi 15dm vải.

        Bài toán hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét phải làm phép tính trừ.

        Muốn biết tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi 15dm.

        c) Tấm vải còn lại dài số đề-xi-mét là:

        38 – 15 = 23 (dm)

        Đáp số: 23dm.

        Câu 2

          a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1 dm.

          b) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp:

          - Một gang tay của em dài khoảng 16 .....

          - Một bước chân của em dài khoảng 3 .....

          - Bạn Hoa cao khoảng 12 .....

          Phương pháp giải:

          a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm bằng thước thẳng.

          b) Tùy từng độ dài các đoạn thẳng để sử dụng các đơn vị đo phù hợp.

          Giải chi tiết:

          a) Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm = 10cm.

          Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 8, 9 - Tuần 2 - Tiết 1 1 1

          b)

          - Một gang tay của em dài khoảng 16cm.

          - Một bước chân của em dài khoảng 3dm.

          - Bạn Hoa cao khoảng 12dm.

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 8, 9, Tuần 2, Tiết 1: Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Bài học Toán lớp 2 tập 1 tuần 2 tiết 1 trang 8, 9 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Các em sẽ được làm quen với các bài toán có dạng: a + b = ?, a - b = ?, và ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội Dung Bài Học

          Bài học tuần 2 tiết 1 trang 8, 9 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ.
          • Bài 3: Luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học.

          Giải Chi Tiết Bài Tập

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách Toán lớp 2 tập 1 trang 8, 9:

          Bài 1: Tính

          Các bài tập trong bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          35 + 23 =58
          67 - 15 =52
          Bài 2: Giải Bài Toán

          Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu các em xác định được yêu cầu của bài toán, tóm tắt thông tin và thực hiện các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.

          Ví dụ:

          Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

          Giải:

          1. Số kẹo của Bình là: 25 + 12 = 37 (cái kẹo)
          2. Đáp số: Bình có 37 cái kẹo.
          Bài 3: Luyện Tập

          Bài 3 là phần luyện tập tổng hợp, giúp các em củng cố kiến thức đã học. Các bài tập trong phần này có thể là các phép tính cộng, trừ, hoặc các bài toán có lời văn.

          Mẹo Học Toán Lớp 2 Hiệu Quả

          Để học Toán lớp 2 hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc cơ bản của Toán học.
          • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo nếu các em gặp khó khăn trong quá trình học tập.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học Toán trực tuyến, v.v.

          Tại Sao Nên Chọn tusach.vn?

          tusach.vn là địa chỉ tin cậy cho các em học sinh và phụ huynh trong việc tìm kiếm lời giải bài tập Toán lớp 2. Chúng tôi cung cấp:

          • Lời giải chi tiết, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 2.
          • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ.
          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
          • Cập nhật liên tục các bài giải mới nhất.

          Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN