1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 61, 62 - Tuần 18 - Tiết 1

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 61, 62 - Tuần 18 - Tiết 1

Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 61, 62 - Tuần 18, Tiết 1

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 61, 62 tuần 18 tiết 1. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 61, 62 - Tiết 1. Ôn tập về giải toán. Luyện tập chung - Tuần 18 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Câu 2

    Đặt tính rồi tính:

    46 + 17

    71 – 25

    28 + 55

    63 – 38

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

    Giải chi tiết:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{17}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,63}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{71}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,46}}\)
    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{28}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,83}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{63}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,25}}\)

    Câu 1

      Tính:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{18}\end{array}}}{{.....}}\)

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{35}\end{array}}}{{.....}}\)

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,48}\end{array}}}{{.....}}\)

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{26}\end{array}}}{{.....}}\)

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,55}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{82}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,47}}\)
      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{48}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,52}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,80}}\)

      Câu 3

         Tìm \(x:\)

        \(x + 27 = 72\)

        \(x - 38 = 25\)

        \(80 - x = 44\)

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

        - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

        - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

        Giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72 - 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}x - 38 = 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 25 + 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 63\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}80 - x = 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 80 - 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 36\end{array}\)

        Câu 4

          Giải các bài toán:

          a) Năm nay em 8 tuổi, anh nhiều hơn em 5 tuổi.Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

          b) Thùng to chứa 50l nước. Thùng bé chứa ít hơn thùng to 15l nước. Hỏi thùng bé chứa bao nhiêu lít nước?

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tuổi anh ta lấy tuổi em cộng thêm 5 tuổi.

          b) Muốn tìm số lít nước của thùng bé thì ta lấy số lít nước của thùng to trừ đi 15\(\ell \)

          Giải chi tiết:

          a) Năm nay anh có số tuổi là:

          8 + 5 = 13 (tuổi)

          b) Thùng bé chứa số lít nước là:

          50 – 15 = 35 (\(\ell \))

          Đáp số: a) 13 tuổi; b) 35\(\ell \).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính:

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{18}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{35}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,48}\end{array}}}{{.....}}\)

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{26}\end{array}}}{{.....}}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính lần lượt từ phải sang trái.

          Giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,55}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{82}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,47}}\)
          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{48}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,52}}\)\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{54}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,80}}\)

          Đặt tính rồi tính:

          46 + 17

          71 – 25

          28 + 55

          63 – 38

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{17}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,63}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{71}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,46}}\)
          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{28}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,83}}\)\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{63}\\{38}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,25}}\)

           Tìm \(x:\)

          \(x + 27 = 72\)

          \(x - 38 = 25\)

          \(80 - x = 44\)

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}x + 27 = 72\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72 - 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}x - 38 = 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 25 + 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 63\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}80 - x = 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 80 - 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 36\end{array}\)

          Giải các bài toán:

          a) Năm nay em 8 tuổi, anh nhiều hơn em 5 tuổi.Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

          b) Thùng to chứa 50l nước. Thùng bé chứa ít hơn thùng to 15l nước. Hỏi thùng bé chứa bao nhiêu lít nước?

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tuổi anh ta lấy tuổi em cộng thêm 5 tuổi.

          b) Muốn tìm số lít nước của thùng bé thì ta lấy số lít nước của thùng to trừ đi 15\(\ell \)

          Giải chi tiết:

          a) Năm nay anh có số tuổi là:

          8 + 5 = 13 (tuổi)

          b) Thùng bé chứa số lít nước là:

          50 – 15 = 35 (\(\ell \))

          Đáp số: a) 13 tuổi; b) 35\(\ell \).

          Giải Toán Lớp 2 Tập 1 - Trang 61, 62 - Tuần 18, Tiết 1: Chi Tiết và Dễ Hiểu

          Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 61, 62 tuần 18 tiết 1. Bài học hôm nay tập trung vào việc củng cố các kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện khả năng giải các bài toán có lời văn đơn giản. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá từng bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

          Nội Dung Bài Học Tuần 18, Tiết 1

          Bài học tuần 18, tiết 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập 1: Thực hành cộng các số có hai chữ số (ví dụ: 35 + 24).
          • Bài tập 2: Thực hành trừ các số có hai chữ số (ví dụ: 68 - 15).
          • Bài tập 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
          • Bài tập 4: Luyện tập tổng hợp các kỹ năng đã học.

          Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 61

          Bài 1: (Ví dụ) Tính: 42 + 35 = ?

          Lời giải:

          42 + 35 = 77

          Giải thích: Cộng các hàng đơn vị trước (2 + 5 = 7), sau đó cộng các hàng chục (4 + 3 = 7). Kết quả là 77.

          Giải Chi Tiết Bài Tập Trang 62

          Bài 2: (Ví dụ) Tính: 58 - 23 = ?

          Lời giải:

          58 - 23 = 35

          Giải thích: Trừ các hàng đơn vị trước (8 - 3 = 5), sau đó trừ các hàng chục (5 - 2 = 3). Kết quả là 35.

          Mẹo Giải Bài Toán Có Lời Văn

          Khi giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Tìm các dữ kiện quan trọng trong bài toán.
          3. Xác định phép tính cần sử dụng (cộng, trừ, nhân, chia).
          4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
          5. Viết đáp số đầy đủ.

          Luyện Tập Thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc trên các trang web học tập trực tuyến. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Bảng Tham Khảo Phép Cộng và Phép Trừ

          Số+ 1- 1
          10119
          202119
          303129

          Kết luận: Bài học Toán lớp 2 tập 1 trang 61, 62 tuần 18 tiết 1 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em. Hãy chăm chỉ luyện tập và đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN