Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán tập 1 trang 47, 48 tuần 14 tiết 2.
Tại tusach.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Hãy cùng chúng tôi khám phá và chinh phục những bài toán thú vị này nhé!
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 47, - Tiết 2. Bảng trừ. Luyện tập - Tuần 14 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}11 - 2 = ...\\11 - 6 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 3 = ...\\11 - 7 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}11 - 4 = ...\\11 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 5 = ...\\11 - 9 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}12 - 3 = ...\\12 - 7 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}12 - 4 = ...\\12 - 8 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}12 - 5 = ...\\12 - 9 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}12 - 6 = ...\\\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}13 - 4 = ...\\13 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}13 - 5 = ...\\13 - 9 = ...\end{array}\) |
\(13 - 6 = ...\) | \(13 - 7 = ...\) |
\(\begin{array}{l}14 - 5 = ...\\14 - 9 = ...\end{array}\) | \(14 - 6 = ...\) |
\(14 - 7 = ...\) | \(14 - 8 = ...\) |
\(\begin{array}{l}15 - 6 = ...\\16 - 7 = ...\\17 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}15 - 7 = ...\\16 - 8 = ...\\17 - 9 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}15 - 8 = ...\\16 - 9 = ...\\18 - 9 = ...\end{array}\) | \(15 - 9 = ...\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 | 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 |
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 | 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 |
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 | 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 |
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 | 12 – 6 = 6 |
13 – 4 = 9 13 – 8 = 5 | 13 – 5 = 8 13 – 9 = 4 |
| 13 – 6 = 7 | 13 – 7 = 6 |
14 – 5 = 9 14 – 9 = 5 | 14 – 6 = 8 |
| 14 – 7 = 7 | 14 – 8 = 6 |
15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 | 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 |
15 – 8 = 7 16 – 9 = 7 18 – 9 = 9 | 15 – 9 = 6 |
Đặt tính rồi tính:
57 – 18 | 46 – 29 |
70 – 44 | 61 – 35 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
| \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{57}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,17}}\) |
| \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{61}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,26}}\) |
Câu 3. Tìm \(x:\)
\(x + 6 = 33\)
\(9 + x = 22\)
\(x - 41 = 41\)
Phương pháp giải:
- Tìm số hạng còn thiếu bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 6 = 33\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 33 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 27\end{array}\)
\(\begin{array}{l}9 + x = 22\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 13\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 41 = 41\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 41 + 41\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 82\end{array}\)
Giải bài toán: Năm nay bố em 35 tuổi, mẹ kém bố 8 tuổi. Tính tuổi của mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tuổi mẹ bằng cách lấy số tuổi của bố trừ đi 8 tuổi.
Giải chi tiết:
Năm nay mẹ có số tuổi là:
35 – 8 = 27 (tuổi)
Đáp số: 27 tuổi.
Mít Đặc và các bạn chu du đến thành phố Diều. Ở đây mới xây một tòa nhà cao tầng. Mít Đặc, Biết Tuốt, Tịt Mũi, Thuốc Viên, Đinh Vít, Nhanh Nhảu, Mất Sạch, Ngộ Nhỡ, Chắc Chắn, Thuốc Nước quyết định đi thang máy lên tầng cao nhất của tòa nhà. Tuy nhiên khi tất cả vào thang máy thì chuông lại kêu inh ỏi và không đi lên. Em hãy suy nghĩ và chỉ giúp các bạn cách đi lên được nhé.
Phương pháp giải:
- Đọc các lưu ý khi sử dụng thang máy trong hình đã cho.
- Kiểm tra số người đi thang máy có đảm bảo yêu cầu hay chưa và giải thích.
Giải chi tiết:
Vì thang máy chỉ chở được dưới 9 người nên khi có 10 người ở trong thang thì nó sẽ kêu và không đi lên. Để thang máy hoạt động thì cần chia 10 bạn thành 2 lần di chuyển.
Ví dụ:
- Lần 1: Có các bạn Mít Đặc, Biết Tuốt, Tịt Mũi, Thuốc Viên, Đinh Vít, Nhanh Nhảu, Mất Sạch và Ngộ Nhỡ đi lên bằng thang máy.
- Lần 2: Chắc Chắn và Thuốc Nước.
Chú ý khi giải:
Ngoài ra còn có nhiều cách chia khác.
Em có biết: Mỗi thang máy có một khả năng chuyên chở nhất định, nếu quá nặng thì thang sẽ không đi lên được.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}11 - 2 = ...\\11 - 6 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 3 = ...\\11 - 7 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}11 - 4 = ...\\11 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}11 - 5 = ...\\11 - 9 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}12 - 3 = ...\\12 - 7 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}12 - 4 = ...\\12 - 8 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}12 - 5 = ...\\12 - 9 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}12 - 6 = ...\\\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}13 - 4 = ...\\13 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}13 - 5 = ...\\13 - 9 = ...\end{array}\) |
\(13 - 6 = ...\) | \(13 - 7 = ...\) |
\(\begin{array}{l}14 - 5 = ...\\14 - 9 = ...\end{array}\) | \(14 - 6 = ...\) |
\(14 - 7 = ...\) | \(14 - 8 = ...\) |
\(\begin{array}{l}15 - 6 = ...\\16 - 7 = ...\\17 - 8 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}15 - 7 = ...\\16 - 8 = ...\\17 - 9 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}15 - 8 = ...\\16 - 9 = ...\\18 - 9 = ...\end{array}\) | \(15 - 9 = ...\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 | 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 |
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 | 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 |
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 | 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 |
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 | 12 – 6 = 6 |
13 – 4 = 9 13 – 8 = 5 | 13 – 5 = 8 13 – 9 = 4 |
| 13 – 6 = 7 | 13 – 7 = 6 |
14 – 5 = 9 14 – 9 = 5 | 14 – 6 = 8 |
| 14 – 7 = 7 | 14 – 8 = 6 |
15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 | 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 |
15 – 8 = 7 16 – 9 = 7 18 – 9 = 9 | 15 – 9 = 6 |
Đặt tính rồi tính:
57 – 18 | 46 – 29 |
70 – 44 | 61 – 35 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
| \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{57}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,39}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{46}\\{29}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,17}}\) |
| \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{61}\\{35}\end{array}}}{{\,\,\,\,26}}\) |
Câu 3. Tìm \(x:\)
\(x + 6 = 33\)
\(9 + x = 22\)
\(x - 41 = 41\)
Phương pháp giải:
- Tìm số hạng còn thiếu bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Tìm số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 6 = 33\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 33 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 27\end{array}\)
\(\begin{array}{l}9 + x = 22\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 13\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - 41 = 41\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 41 + 41\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 82\end{array}\)
Giải bài toán: Năm nay bố em 35 tuổi, mẹ kém bố 8 tuổi. Tính tuổi của mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tuổi mẹ bằng cách lấy số tuổi của bố trừ đi 8 tuổi.
Giải chi tiết:
Năm nay mẹ có số tuổi là:
35 – 8 = 27 (tuổi)
Đáp số: 27 tuổi.
Mít Đặc và các bạn chu du đến thành phố Diều. Ở đây mới xây một tòa nhà cao tầng. Mít Đặc, Biết Tuốt, Tịt Mũi, Thuốc Viên, Đinh Vít, Nhanh Nhảu, Mất Sạch, Ngộ Nhỡ, Chắc Chắn, Thuốc Nước quyết định đi thang máy lên tầng cao nhất của tòa nhà. Tuy nhiên khi tất cả vào thang máy thì chuông lại kêu inh ỏi và không đi lên. Em hãy suy nghĩ và chỉ giúp các bạn cách đi lên được nhé.
Phương pháp giải:
- Đọc các lưu ý khi sử dụng thang máy trong hình đã cho.
- Kiểm tra số người đi thang máy có đảm bảo yêu cầu hay chưa và giải thích.
Giải chi tiết:
Vì thang máy chỉ chở được dưới 9 người nên khi có 10 người ở trong thang thì nó sẽ kêu và không đi lên. Để thang máy hoạt động thì cần chia 10 bạn thành 2 lần di chuyển.
Ví dụ:
- Lần 1: Có các bạn Mít Đặc, Biết Tuốt, Tịt Mũi, Thuốc Viên, Đinh Vít, Nhanh Nhảu, Mất Sạch và Ngộ Nhỡ đi lên bằng thang máy.
- Lần 2: Chắc Chắn và Thuốc Nước.
Chú ý khi giải:
Ngoài ra còn có nhiều cách chia khác.
Em có biết: Mỗi thang máy có một khả năng chuyên chở nhất định, nếu quá nặng thì thang sẽ không đi lên được.
Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Toán lớp 2 tập 1 trang 47, 48 tuần 14 tiết 2. Bài học hôm nay tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, và giải các bài toán có lời văn đơn giản. Tusach.vn sẽ đồng hành cùng các em để giải quyết từng bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.
Tuần 14, tiết 2 của môn Toán lớp 2 tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: (Ví dụ) Một cửa hàng có 45 quả cam. Buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Giải:
Số cam còn lại là: 45 - 12 = 33 (quả)
Đáp số: 33 quả
Bài 2: (Ví dụ) Lan có 28 viên bi. Mai có nhiều hơn Lan 15 viên bi. Hỏi Mai có bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số viên bi của Mai là: 28 + 15 = 43 (viên)
Đáp số: 43 viên
Để giải các bài tập Toán lớp 2 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng những mẹo sau:
Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp:
Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và cùng chúng tôi chinh phục môn Toán nhé!
| Số | + 1 | - 1 |
|---|---|---|
| 10 | 11 | 9 |
| 20 | 21 | 19 |
| 30 | 31 | 29 |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập