1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 41, 42

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 41, 42

Giải Bài Tập Vui Học Tiếng Anh Lớp 6 Trang 41, 42

Tusach.vn xin giới thiệu bộ giải bài tập Vui Học Tiếng Anh lớp 6 trang 41, 42 chi tiết và chính xác. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học tại nhà đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về ngữ pháp và từ vựng.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn bộ giải này, cung cấp đáp án và giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi trong sách Vui Học.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 29 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 41, 42 với lời giải chi tiết. Câu 7. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm ...

Câu 6

    a) Viết các số 547; 478; 931; 756 theo thứ tự:

    - Từ bé đến lớn: ………..

    - Từ lớn đến bé: ………..

    b) Khoanh vào số lớn nhất trong các số: 398; 521; 512; 479.

    Phương pháp giải:

    a) So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp ×ếp theo thứ tự.

    b) So sánh các số rồi khoanh vào số có giá trị lớn nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: 478 < 547 < 756 < 931.

    - Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 478; 547; 756; 931.

    - Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 931; 756; 547; 478.

    b) Ta có: 398 < 479 < 512 < 521 nên số lớn nhất trong các số đã cho là 521.

    Khoanh tròn vào số 521.

    Câu 5

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      100; …..; 300; ……; 500; ……; …….; …….; …….

      Phương pháp giải:

      Đếm cách 100 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.

      Câu 7

        Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

        a)

        3dm = ….cm

        5m = …. dm

        2m = ….cm

        b)

        25m + 8m = ……

        38m - 15m = ……

        17m + 33m = ……

        85m - 53m = ……

        Phương pháp giải:

        a) Đổi các đơn vị đo độ dài đã cho về đơn vị nhỏ hơn rồi điền số vào chỗ trống.

        Chú ý: 1m = 10dm = 100cm.

        b) Thực hiện phép tính với các số và giữ nguyên đơn vị ở kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        a) 3dm = 30cm;

        5m = 50dm;

        2m = 200 cm.

        b) 25m + 8m = 33m

        38m – 15m = 23m

        17m + 33m = 50m

        85m – 53m = 32m.

        Câu 8

          Viết m hoặc cm vào chỗ chấm cho thích hợp:

          a) Chiếc bút dài 14 …..

          b) Cây bàng cao 5 …..

          c) Cây chuối cao 2 …..

          d) Em cao 132 …..

          Phương pháp giải:

          Tùy từng chiều cao hoặc độ dài ngắn hay dài để em dùng đơn vị m hoặc cm phù hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiếc bút dài 14cm

          b) Cây bàng cao 5m

          c) Cây chuối cao 2m

          d) Em cao 132cm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Vui học

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          100; …..; 300; ……; 500; ……; …….; …….; …….

          Phương pháp giải:

          Đếm cách 100 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.

          a) Viết các số 547; 478; 931; 756 theo thứ tự:

          - Từ bé đến lớn: ………..

          - Từ lớn đến bé: ………..

          b) Khoanh vào số lớn nhất trong các số: 398; 521; 512; 479.

          Phương pháp giải:

          a) So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp ×ếp theo thứ tự.

          b) So sánh các số rồi khoanh vào số có giá trị lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 478 < 547 < 756 < 931.

          - Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 478; 547; 756; 931.

          - Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 931; 756; 547; 478.

          b) Ta có: 398 < 479 < 512 < 521 nên số lớn nhất trong các số đã cho là 521.

          Khoanh tròn vào số 521.

          Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

          a)

          3dm = ….cm

          5m = …. dm

          2m = ….cm

          b)

          25m + 8m = ……

          38m - 15m = ……

          17m + 33m = ……

          85m - 53m = ……

          Phương pháp giải:

          a) Đổi các đơn vị đo độ dài đã cho về đơn vị nhỏ hơn rồi điền số vào chỗ trống.

          Chú ý: 1m = 10dm = 100cm.

          b) Thực hiện phép tính với các số và giữ nguyên đơn vị ở kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          a) 3dm = 30cm;

          5m = 50dm;

          2m = 200 cm.

          b) 25m + 8m = 33m

          38m – 15m = 23m

          17m + 33m = 50m

          85m – 53m = 32m.

          Viết m hoặc cm vào chỗ chấm cho thích hợp:

          a) Chiếc bút dài 14 …..

          b) Cây bàng cao 5 …..

          c) Cây chuối cao 2 …..

          d) Em cao 132 …..

          Phương pháp giải:

          Tùy từng chiều cao hoặc độ dài ngắn hay dài để em dùng đơn vị m hoặc cm phù hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiếc bút dài 14cm

          b) Cây bàng cao 5m

          c) Cây chuối cao 2m

          d) Em cao 132cm.

          Trò chơi đoán số

          Hai bạn cùng chơi với nhau, lần lượt mỗi người đưa ra một câu hỏi, người kia phải nêu số. Sau 5 hoặc một số lần đố, ai trả lời đúng nhiều hơn là người chiến thắng.

          Ví dụ: Số có ba chữ số lớn nhất là số nào? Tìm số có ba chữ số mà khi xoay ngược lại vẫn được số ấy? Tìm số có ba chữ số mà khi viết các chữ số theo thứ tự ngược lại vẫn được số ấy?...

          Lời giải chi tiết:

          Em và các bạn cùng chơi nhé!

          Vui học

            Trò chơi đoán số

            Hai bạn cùng chơi với nhau, lần lượt mỗi người đưa ra một câu hỏi, người kia phải nêu số. Sau 5 hoặc một số lần đố, ai trả lời đúng nhiều hơn là người chiến thắng.

            Ví dụ: Số có ba chữ số lớn nhất là số nào? Tìm số có ba chữ số mà khi xoay ngược lại vẫn được số ấy? Tìm số có ba chữ số mà khi viết các chữ số theo thứ tự ngược lại vẫn được số ấy?...

            Lời giải chi tiết:

            Em và các bạn cùng chơi nhé!

            Giải Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Tiếng Anh Lớp 6 Trang 41, 42: Hướng Dẫn Chi Tiết

            Bài tập Vui Học Tiếng Anh lớp 6 trang 41, 42 thuộc Unit 3: At Home. Nội dung bài tập tập trung vào việc ôn luyện các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học liên quan đến chủ đề gia đình, ngôi nhà và các hoạt động hàng ngày. Việc hoàn thành tốt bài tập này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng tiếng Anh.

            Giải Câu 5: Tìm Từ Thích Hợp Điền Vào Chỗ Trống

            Câu 5 yêu cầu học sinh điền các từ cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đoạn văn để hiểu ngữ cảnh và chọn từ phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.

            • Ví dụ: The living room is ______ (large/small). Đáp án: large. Giải thích: Tính từ 'large' phù hợp để mô tả kích thước của phòng khách.

            Giải Câu 6: Sắp Xếp Các Từ Sau Thành Câu Hoàn Chỉnh

            Câu 6 yêu cầu học sinh sắp xếp các từ đã cho thành một câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Để làm bài này, học sinh cần xác định chủ ngữ, động từ và các thành phần khác của câu, sau đó sắp xếp chúng theo đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.

            1. Ví dụ: she / often / books / reads. Đáp án: She often reads books. Giải thích: Cấu trúc câu tiếng Anh thường là: Chủ ngữ + Trạng từ + Động từ + Tân ngữ.

            Giải Câu 7: Trả Lời Các Câu Hỏi Dựa Trên Đoạn Văn

            Câu 7 yêu cầu học sinh đọc một đoạn văn và trả lời các câu hỏi liên quan. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đoạn văn, xác định thông tin cần tìm và trả lời câu hỏi một cách chính xác và đầy đủ.

            Lưu ý: Khi trả lời câu hỏi, học sinh nên sử dụng câu trả lời đầy đủ và tránh sử dụng các từ ngữ không rõ ràng.

            Giải Câu 8: Viết Một Đoạn Văn Ngắn Về Gia Đình Của Bạn

            Câu 8 yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình của mình. Để làm bài này, học sinh cần sử dụng các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học để mô tả các thành viên trong gia đình, công việc của họ và các hoạt động mà họ thường làm cùng nhau.

            Gợi ý: Bạn có thể bắt đầu đoạn văn bằng cách giới thiệu số lượng thành viên trong gia đình và tên của từng người. Sau đó, bạn có thể mô tả công việc của họ và các hoạt động mà họ thường làm cùng nhau.

            Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi hy vọng bộ giải bài tập Vui Học Tiếng Anh lớp 6 trang 41, 42 này sẽ giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn tiếng Anh.

            CâuĐáp án
            5(Đáp án chi tiết cho từng ý)
            6(Đáp án chi tiết cho từng ý)
            7(Đáp án chi tiết cho từng ý)
            8(Mẫu đoạn văn tham khảo)

            Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúc các bạn học tốt!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN