1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 50, 51

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 50, 51

Giải Câu 1, 2, 3, 4 Trang 50, 51

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các môn học và lớp học.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 với lời giải chi tiết. Câu 3. Viết các số 736,912, 676, 1000, 834 theo thứ tự ...

Câu 2

    Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

    \(\begin{array}{l}267 \ldots 257\\698 \ldots 701\\576 \ldots 567\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}345 \ldots 300 + 40 + 5\\742 \ldots 700 + 40\\1000 \ldots 700 + 200 + 96\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    - Hai số có 3 chữ số: So sánh từng cặp số cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Thực hiện phép tính ở các vế (nếu có) rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    \(267 > 257\)

    \(698 < 701\)

    \(576 > 567\)

    \(345=\underbrace {300{\rm{ }} + {\rm{ }}40{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{345}\)

    \(742>\underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}40}_{740}\)

    \(1000 > \underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}200{\rm{ }} + {\rm{ }}96}_{996}\)

    Câu 1

      Viết (theo mẫu):

      Số

      Trăm

      Chục

      Đơn vị

      Đọc số

      326

      3

      2

      6

      Ba trăm hai mươi sáu

      235

      4

      0

      8

      Năm trăm bảy mươi

      Phương pháp giải:

      - Từ một trong hai ô số hoặc đọc số, em hoàn thiện tiếp các ô còn lại.

      - Phân tích số đã cho thành tổng của hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Số

      Trăm

      Chục

      Đơn vị

      Đọc số

      326

      3

      2

      6

      Ba trăm hai mươi sáu

      235

      2

      3

      5

      Hai trăm ba mươi lăm 

      408

      4

      0

      8

      Bốn trăm linh tám 

      570

      5

      7

      0

      Năm trăm bảy mươi

      Câu 4

        Giải bài toán: Lớp 2A quyên góp ủng hộ các bạn vùng lũ được 125 quyển vở. Lớp 2B quyên góp được nhiều hơn lớp 2A 12 quyển vở. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số vở quyên góp được của lớp 2B ta lấy số vở quyên góp được của lớp 2A cộng thêm với 12 quyển vở.

        Lời giải chi tiết:

        Lớp 2B quyên góp số quyển vở là:

        125 + 12 = 137 (quyển vở)

        Đáp số: 137 quyển vở.

        Câu 3

          Viết các số: 736; 912; 676; 1000; 834 theo thứ tự:

          a) Từ bé đến lớn: ……..

          b) Từ lớn đến bé: ……..

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi sắp ×ếp theo thứ tự.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 676 < 736 < 834 < 912 < 1000

          a) Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 676; 736; 834; 912; 1000.

          b) Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 1000; 912; 834; 736; 676.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết (theo mẫu):

          Số

          Trăm

          Chục

          Đơn vị

          Đọc số

          326

          3

          2

          6

          Ba trăm hai mươi sáu

          235

          4

          0

          8

          Năm trăm bảy mươi

          Phương pháp giải:

          - Từ một trong hai ô số hoặc đọc số, em hoàn thiện tiếp các ô còn lại.

          - Phân tích số đã cho thành tổng của hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Số

          Trăm

          Chục

          Đơn vị

          Đọc số

          326

          3

          2

          6

          Ba trăm hai mươi sáu

          235

          2

          3

          5

          Hai trăm ba mươi lăm 

          408

          4

          0

          8

          Bốn trăm linh tám 

          570

          5

          7

          0

          Năm trăm bảy mươi

          Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

          \(\begin{array}{l}267 \ldots 257\\698 \ldots 701\\576 \ldots 567\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}345 \ldots 300 + 40 + 5\\742 \ldots 700 + 40\\1000 \ldots 700 + 200 + 96\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Hai số có 3 chữ số: So sánh từng cặp số cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

          - Thực hiện phép tính ở các vế (nếu có) rồi so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          \(267 > 257\)

          \(698 < 701\)

          \(576 > 567\)

          \(345=\underbrace {300{\rm{ }} + {\rm{ }}40{\rm{ }} + {\rm{ }}5}_{345}\)

          \(742>\underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}40}_{740}\)

          \(1000 > \underbrace {700{\rm{ }} + {\rm{ }}200{\rm{ }} + {\rm{ }}96}_{996}\)

          Viết các số: 736; 912; 676; 1000; 834 theo thứ tự:

          a) Từ bé đến lớn: ……..

          b) Từ lớn đến bé: ……..

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi sắp ×ếp theo thứ tự.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 676 < 736 < 834 < 912 < 1000

          a) Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 676; 736; 834; 912; 1000.

          b) Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 1000; 912; 834; 736; 676.

          Giải bài toán: Lớp 2A quyên góp ủng hộ các bạn vùng lũ được 125 quyển vở. Lớp 2B quyên góp được nhiều hơn lớp 2A 12 quyển vở. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số vở quyên góp được của lớp 2B ta lấy số vở quyên góp được của lớp 2A cộng thêm với 12 quyển vở.

          Lời giải chi tiết:

          Lớp 2B quyên góp số quyển vở là:

          125 + 12 = 137 (quyển vở)

          Đáp số: 137 quyển vở.

          Giải Chi Tiết Câu 1, 2, 3, 4 Trang 50, 51

          Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 trong sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Câu 1: (Nội dung câu 1 - giả định)

          Giải thích chi tiết về (nội dung câu 1). Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về (khái niệm liên quan). Bước 1: (giải thích bước 1). Bước 2: (giải thích bước 2). Kết luận: (kết luận của câu 1).

          Câu 2: (Nội dung câu 2 - giả định)

          Câu 2 yêu cầu (nội dung câu 2). Để giải quyết, ta sử dụng phương pháp (phương pháp giải). Ví dụ minh họa: (ví dụ cụ thể). Lưu ý: (lưu ý quan trọng khi giải câu 2).

          Câu 3: (Nội dung câu 3 - giả định)

          Phân tích (nội dung câu 3). Câu này đòi hỏi học sinh phải có khả năng (kỹ năng cần thiết). Chúng ta có thể tiếp cận bài toán bằng cách (cách tiếp cận). Kết quả cuối cùng là (kết quả của câu 3).

          Câu 4: (Nội dung câu 4 - giả định)

          Câu 4 tập trung vào (nội dung câu 4). Để giải quyết hiệu quả, cần (yêu cầu để giải). Dưới đây là các bước giải chi tiết:

          1. Bước 1: (giải thích bước 1)
          2. Bước 2: (giải thích bước 2)
          3. Bước 3: (giải thích bước 3)

          Kết luận: (kết luận của câu 4).

          Mở Rộng Kiến Thức

          Ngoài việc giải các câu hỏi trên, các em có thể tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan để nắm vững hơn. Ví dụ:

          • Khái niệm (khái niệm 1)
          • Ứng dụng của (khái niệm 2)
          • Bài tập tương tự

          Lưu Ý Quan Trọng

          Khi giải bài tập, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
          • Xác định kiến thức cần sử dụng.
          • Thực hiện các bước giải một cách logic và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

          Tusach.vn - Đồng Hành Cùng Học Sinh

          Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ lời giải bài tập, kiến thức bổ trợ và các tài liệu học tập hữu ích khác. Hãy truy cập Tusach.vn để học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất!

          Câu HỏiLời Giải
          Câu 1(Tóm tắt lời giải câu 1)
          Câu 2(Tóm tắt lời giải câu 2)
          Câu 3(Tóm tắt lời giải câu 3)
          Câu 4(Tóm tắt lời giải câu 4)

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN