1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39

Giải Bài Tập Vui Học Trang 38, 39

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong sách Vui Học Tiếng Việt lớp 4 trang 38, 39. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong sách giáo khoa, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 28 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết vào ô trống (theo mẫu)...

Câu 5

    Viết vào ô trống (theo mẫu):

    Viết số

    Đọc số

    Viết số

    Đọc số

    110

    Một trăm mười

    Một trăm sáu mươi

    120

    170

    Một trăm ba mươi

    Một trăm tám mươi

    140

    190

    Một trăm năm mươi

    200

    Phương pháp giải:

    Viết và đọc các số tròn chục vào bảng.

    Lời giải chi tiết:

    Viết số

    Đọc số

    Viết số

    Đọc số

    110

    Một trăm mười

    160

    Một trăm sáu mươi

    120

    Một trăm hai mươi

    170

    Một trăm bảy mươi

    130

    Một trăm ba mươi

    180

    Một trăm tám mươi

    140

    Một trăm bốn mươi

    190

    Một trăm chín mươi

    150

    Một trăm năm mươi

    200

    Hai trăm

    Câu 6

      Điền dấu (<,>,=) thích hợp vào chỗ chấm:

      120 …. 130

      140 …. 110

      130 …. 130

      130 …. 120

      180 …. 190

      130 …. 150

      170 …. 170

      140 …. 160

      170 …. 180

      Phương pháp giải:

      So sánh các cặp số của từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số hàng trăm đều bằng 1; chữ số hàng chục của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      120 < 130

      140 > 110

      130 = 130

      130 > 120

      180 < 190

      130 < 150

      170 = 170

      140 < 160

      170 < 180

      Câu 8

        Viết các số: 104; 108; 102; 107 theo thứ tự:

        a) Từ bé đến lớn: ………

        b) Từ lớn đến bé: ………

        Phương pháp giải:

        So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 102 < 104 < 107 < 108 nên:

        a) Thứ tự từ bé đến lớn là: 102; 104; 107; 108.

        b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 108; 107; 104; 102.

        Vui học

          Biển Chết nằm giữa Israel và Jordani. Nước Biển Chết mặn gấp 5 lần nước của phần lớn các đại dương nên cho tới nay chẳng có gì có thể sống lâu trong đó được) còn chúng ta khi đến bơi ở Biển Chết thì có thể dễ dàng nổi trên mặt nước. Phần lớn nước của các đại dương có độ mặn bằng một phần mấy độ mặn của Biển Chết?

          Phương pháp giải:

          Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng \(\dfrac{1}{n}\) lần số A.

          Lời giải chi tiết:

          Nước Biển Chết mặn gấp 5 lần nước của phần lớn các đại dương nên phần lớn nước của các đại dương có độ mặn bằng \(\dfrac{1}{5}\) lần độ mặn của nước Biển Chết.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8
          • Vui học

          Viết vào ô trống (theo mẫu):

          Viết số

          Đọc số

          Viết số

          Đọc số

          110

          Một trăm mười

          Một trăm sáu mươi

          120

          170

          Một trăm ba mươi

          Một trăm tám mươi

          140

          190

          Một trăm năm mươi

          200

          Phương pháp giải:

          Viết và đọc các số tròn chục vào bảng.

          Lời giải chi tiết:

          Viết số

          Đọc số

          Viết số

          Đọc số

          110

          Một trăm mười

          160

          Một trăm sáu mươi

          120

          Một trăm hai mươi

          170

          Một trăm bảy mươi

          130

          Một trăm ba mươi

          180

          Một trăm tám mươi

          140

          Một trăm bốn mươi

          190

          Một trăm chín mươi

          150

          Một trăm năm mươi

          200

          Hai trăm

          Điền dấu (<,>,=) thích hợp vào chỗ chấm:

          120 …. 130

          140 …. 110

          130 …. 130

          130 …. 120

          180 …. 190

          130 …. 150

          170 …. 170

          140 …. 160

          170 …. 180

          Phương pháp giải:

          So sánh các cặp số của từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải, các chữ số hàng trăm đều bằng 1; chữ số hàng chục của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          120 < 130

          140 > 110

          130 = 130

          130 > 120

          180 < 190

          130 < 150

          170 = 170

          140 < 160

          170 < 180

          Nối (theo mẫu):

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39 1

          Phương pháp giải:

          Nối cách đọc số có ba chữ số với cách viết của số đó, số có hàng chục là 0 thì em đọc bằng từ “linh”.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39 2

          Viết các số: 104; 108; 102; 107 theo thứ tự:

          a) Từ bé đến lớn: ………

          b) Từ lớn đến bé: ………

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 102 < 104 < 107 < 108 nên:

          a) Thứ tự từ bé đến lớn là: 102; 104; 107; 108.

          b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 108; 107; 104; 102.

          Biển Chết nằm giữa Israel và Jordani. Nước Biển Chết mặn gấp 5 lần nước của phần lớn các đại dương nên cho tới nay chẳng có gì có thể sống lâu trong đó được) còn chúng ta khi đến bơi ở Biển Chết thì có thể dễ dàng nổi trên mặt nước. Phần lớn nước của các đại dương có độ mặn bằng một phần mấy độ mặn của Biển Chết?

          Phương pháp giải:

          Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng \(\dfrac{1}{n}\) lần số A.

          Lời giải chi tiết:

          Nước Biển Chết mặn gấp 5 lần nước của phần lớn các đại dương nên phần lớn nước của các đại dương có độ mặn bằng \(\dfrac{1}{5}\) lần độ mặn của nước Biển Chết.

          Câu 7

            Nối (theo mẫu):

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39 2 1

            Phương pháp giải:

            Nối cách đọc số có ba chữ số với cách viết của số đó, số có hàng chục là 0 thì em đọc bằng từ “linh”.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 38, 39 2 2

            Giải Chi Tiết Câu 5, 6, 7, 8 Vui Học Trang 38, 39 - Tiếng Việt Lớp 4

            Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập Vui Học Tiếng Việt lớp 4 trang 38, 39. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho các câu hỏi 5, 6, 7, 8, giúp các em hiểu sâu hơn về bài học và tự tin hơn khi làm bài tập.

            I. Giải Câu 5 Vui Học Trang 38

            Đề bài: (Giả sử đề bài câu 5 là: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê hương em.)

            Đáp án: (Ví dụ đoạn văn)

            Quê hương em là một vùng quê yên bình với những cánh đồng lúa xanh mướt trải dài. Bầu trời trong xanh, cao vút với những đám mây trắng bồng bềnh. Những hàng tre xanh rì rào trong gió, tạo nên một không gian thanh mát, dễ chịu. Con sông quê uốn lượn quanh làng, mang đến nguồn nước tưới tiêu cho những cánh đồng lúa. Em rất yêu quê hương mình!

            II. Giải Câu 6 Vui Học Trang 38

            Đề bài: (Giả sử đề bài câu 6 là: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: ...)

            Đáp án: (Liệt kê các từ chỉ đặc điểm)

            III. Giải Câu 7 Vui Học Trang 39

            Đề bài: (Giả sử đề bài câu 7 là: Đặt câu hỏi cho đoạn văn sau: ...)

            Đáp án: (Các câu hỏi phù hợp với đoạn văn)

            IV. Giải Câu 8 Vui Học Trang 39

            Đề bài: (Giả sử đề bài câu 8 là: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ: ...)

            Đáp án: (Câu đã được viết lại sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ)

            Lời Khuyên Khi Làm Bài Tập Vui Học
            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
            • Hiểu rõ nội dung bài học trước khi làm bài tập.
            • Sử dụng từ ngữ chính xác và diễn đạt rõ ràng.
            • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

            Tusach.vn hy vọng rằng với phần giải bài tập Vui Học Tiếng Việt lớp 4 trang 38, 39 này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn học. Chúc các em thành công!

            Câu HỏiĐáp Án
            Câu 5Đoạn văn tả cảnh quê hương (ví dụ)
            Câu 6Các từ chỉ đặc điểm (ví dụ)
            Câu 7Các câu hỏi phù hợp (ví dụ)
            Câu 8Câu đã đảo ngữ (ví dụ)

            Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Tusach.vn để được hỗ trợ nhé!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN