1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 47, 48

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 47, 48

Giải Câu 1, 2, 3, 4 Trang 47, 48

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 47, 48 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 31 câu 1, 2, 3, 4 trang 47, 48 với lời giải chi tiết. Câu 1. Tính chu vi hình tam giác ABC ...

Câu 2

     Viết số thích hợp vào chỗ chấm

    \(\begin{array}{l}300 - 200 = \ldots \\600 - 300 = \ldots \\1000 - 600 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}500 - 300 = \ldots \\900 - 500 = \ldots \\200 - 200 = \ldots \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}800 - 500 = \ldots \\400 - 100 = \ldots \\1000 - 700 = \ldots \end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Lấy số trăm của số bị trừ trừ đi số trăm của số trừ rồi viết thêm hai chữ số 0 vào kết quả.

    Lời giải chi tiết:

    300 – 200 = 100

    600 – 300 = 300

    1000 – 600 = 400

    500 – 300 = 200

    900 – 500 = 400

    200 – 200 = 0

    800 – 500 = 300

    400 – 100 = 300

    1000 – 700 = 300

    Câu 3

      Đặt tính rồi tính:

      \(\begin{array}{l}47 + 25\\364 + 512\\789 - 476\\837 - 425\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Đặt tính và thực hiện phép cộng hai số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,72}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{364}\\{512}\end{array}}}{{\,\,\,\,876}}\)

      \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{789}\\{476}\end{array}}}{{\,\,\,\,313}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{837}\\{425}\end{array}}}{{\,\,\,\,412}}\)

      Câu 4

        Giải bài toán: Khối lớp hai ở một trường tiểu học có 255 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ 21 bạn. Hỏi khối lớp hai có bao nhiêu bạn nam?

        Phương pháp giải:

        Tìm số bạn nam của trường đó bằng cách lấy số bạn nữ cộng với 21.

        Lời giải chi tiết:

        Khối lớp hai có số bạn nam là:

        255 + 21 = 276 (bạn nam)

        Đáp số: 276 bạn nam.

        Câu 1

          Tính chu vi hình tam giác ABC.

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 47, 48 0 1

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình tam giác ABC bằng tổng độ dài ba cạnh AB, BC và AC. 

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tam giác ABC là:

          9 + 12 + 15 = 36 (cm)

          Đáp số: 36cm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính chu vi hình tam giác ABC.

          Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 47, 48 1

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình tam giác ABC bằng tổng độ dài ba cạnh AB, BC và AC. 

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tam giác ABC là:

          9 + 12 + 15 = 36 (cm)

          Đáp số: 36cm.

           Viết số thích hợp vào chỗ chấm

          \(\begin{array}{l}300 - 200 = \ldots \\600 - 300 = \ldots \\1000 - 600 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}500 - 300 = \ldots \\900 - 500 = \ldots \\200 - 200 = \ldots \end{array}\)

          \(\begin{array}{l}800 - 500 = \ldots \\400 - 100 = \ldots \\1000 - 700 = \ldots \end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Lấy số trăm của số bị trừ trừ đi số trăm của số trừ rồi viết thêm hai chữ số 0 vào kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          300 – 200 = 100

          600 – 300 = 300

          1000 – 600 = 400

          500 – 300 = 200

          900 – 500 = 400

          200 – 200 = 0

          800 – 500 = 300

          400 – 100 = 300

          1000 – 700 = 300

          Đặt tính rồi tính:

          \(\begin{array}{l}47 + 25\\364 + 512\\789 - 476\\837 - 425\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Đặt tính và thực hiện phép cộng hai số cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{47}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,72}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{364}\\{512}\end{array}}}{{\,\,\,\,876}}\)

          \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{789}\\{476}\end{array}}}{{\,\,\,\,313}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{837}\\{425}\end{array}}}{{\,\,\,\,412}}\)

          Giải bài toán: Khối lớp hai ở một trường tiểu học có 255 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ 21 bạn. Hỏi khối lớp hai có bao nhiêu bạn nam?

          Phương pháp giải:

          Tìm số bạn nam của trường đó bằng cách lấy số bạn nữ cộng với 21.

          Lời giải chi tiết:

          Khối lớp hai có số bạn nam là:

          255 + 21 = 276 (bạn nam)

          Đáp số: 276 bạn nam.

          Giải Chi Tiết Câu 1, 2, 3, 4 Trang 47, 48

          Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 47 và 48 trong sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Câu 1: (Nội dung câu 1 - giả định)

          Giải thích chi tiết về... (giải thích đầy đủ câu 1). Ví dụ minh họa: ... (ví dụ cụ thể). Lưu ý quan trọng: ... (nhấn mạnh điểm quan trọng).

          Câu 2: (Nội dung câu 2 - giả định)

          Để giải câu 2, chúng ta cần áp dụng kiến thức về... (liệt kê kiến thức liên quan). Các bước giải như sau:

          1. Bước 1: ...
          2. Bước 2: ...
          3. Bước 3: ...

          Kết quả cuối cùng là... (kết quả chính xác).

          Câu 3: (Nội dung câu 3 - giả định)

          Câu 3 yêu cầu chúng ta phân tích... (mô tả yêu cầu của câu hỏi). Dưới đây là phân tích chi tiết:

          • Điểm A: ...
          • Điểm B: ...
          • Điểm C: ...

          Từ đó, chúng ta có thể kết luận... (kết luận dựa trên phân tích).

          Câu 4: (Nội dung câu 4 - giả định)

          Câu 4 là một bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế. Chúng ta có thể tiếp cận bài toán này bằng cách...

          STTHành độngKết quả
          1......
          2......

          Do đó, đáp án của câu 4 là... (đáp án chính xác).

          Tổng Kết

          Hy vọng rằng lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 47, 48 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong quá trình học tập. Tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức.

          Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN