Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 sách giáo khoa. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các môn học và lớp học.
Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 24 câu 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 với lời giải chi tiết. Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 12 : 4 = ...
Tìm \(x\):
\(x \times 3 = 12\)
\(4 \times x = 8\)
\(x \times 4 = 28\)
Phương pháp giải:
Trong một phép nhân, tìm thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x \times 3 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4\end{array}\)
\(\begin{array}{l}4 \times x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x \times 4 = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7\end{array}\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}12:4 = \ldots \\4:4 = \ldots \\40:4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}12:3 = \ldots \\16:4 = \ldots \\24:4 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}8:4 = \ldots \\28:4 = \ldots \\32:4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}8:2 = \ldots \\20:4 = \ldots \\36:4 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của phép chia rồi viết kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
12 : 4 = 3 4 : 4 = 1 40 : 4 = 10 | 12 : 3 = 4 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6 |
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 | 8 : 2 = 4 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 |
Giải bài toán: Có 24 chiếc bánh chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bánh?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bánh của một hộp cần lấy 24 chia đều cho số hộp bánh.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số chiếc bánh là:
24 : 4 = 6 (chiếc bánh)
Đáp số: 6 chiếc bánh.
Tô màu vào \(\dfrac{1}{3}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:
- Đếm số hình đã cho.
- Thực hiện phép chia số hình vừa đếm cho 3 rồi tô màu các hình với số lượng bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Hình đã cho có 12 ô vuông.
Vì 12 : 3 = 4 nên cần tô màu 4 ô vuông.
b) Hình đã cho có 9 hình tròn.
Vì 9 : 3 = 3 nên cần tô màu 3 hình tròn.
Tô màu như sau :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}12:4 = \ldots \\4:4 = \ldots \\40:4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}12:3 = \ldots \\16:4 = \ldots \\24:4 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}8:4 = \ldots \\28:4 = \ldots \\32:4 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}8:2 = \ldots \\20:4 = \ldots \\36:4 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Tìm giá trị của phép chia rồi viết kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
12 : 4 = 3 4 : 4 = 1 40 : 4 = 10 | 12 : 3 = 4 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6 |
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 | 8 : 2 = 4 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 |
Tìm \(x\):
\(x \times 3 = 12\)
\(4 \times x = 8\)
\(x \times 4 = 28\)
Phương pháp giải:
Trong một phép nhân, tìm thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x \times 3 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12:3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4\end{array}\)
\(\begin{array}{l}4 \times x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x \times 4 = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28:4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7\end{array}\)
Giải bài toán: Có 24 chiếc bánh chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bánh?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bánh của một hộp cần lấy 24 chia đều cho số hộp bánh.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số chiếc bánh là:
24 : 4 = 6 (chiếc bánh)
Đáp số: 6 chiếc bánh.
Tô màu vào \(\dfrac{1}{3}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:
- Đếm số hình đã cho.
- Thực hiện phép chia số hình vừa đếm cho 3 rồi tô màu các hình với số lượng bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Hình đã cho có 12 ô vuông.
Vì 12 : 3 = 4 nên cần tô màu 4 ô vuông.
b) Hình đã cho có 9 hình tròn.
Vì 9 : 3 = 3 nên cần tô màu 3 hình tròn.
Tô màu như sau :

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 22 và 23 trong sách giáo khoa. Mục tiêu của chúng tôi là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề, không chỉ đơn thuần là học thuộc đáp án.
Giải thích chi tiết về (nội dung câu 1). Chúng ta cần phân tích (các yếu tố liên quan) để đưa ra kết luận chính xác. Ví dụ minh họa: (ví dụ cụ thể liên quan đến câu 1). Lưu ý: (những điểm cần lưu ý khi giải câu 1).
Để giải câu 2, chúng ta cần áp dụng kiến thức về (khái niệm/công thức liên quan). Các bước thực hiện như sau:
Kết quả cuối cùng là: (kết quả của câu 2).
Câu 3 yêu cầu chúng ta (mô tả yêu cầu của câu 3). Có nhiều cách tiếp cận để giải quyết vấn đề này, nhưng chúng ta sẽ sử dụng phương pháp (tên phương pháp).
| Tiêu chí | Giải thích |
|---|---|
| Tiêu chí 1 | Giải thích về tiêu chí 1 |
| Tiêu chí 2 | Giải thích về tiêu chí 2 |
Đây là một câu hỏi (mô tả độ khó của câu 4). Để giải quyết, chúng ta cần:
Kết luận: (kết luận của câu 4).
Khi giải các bài tập, điều quan trọng là phải hiểu rõ bản chất của vấn đề, không chỉ đơn thuần là học thuộc đáp án. Hãy tự mình suy nghĩ và tìm tòi để có được kết quả tốt nhất.
Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các môn học và lớp học. Hãy truy cập Tusach.vn để học tốt và đạt điểm cao!
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập