1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức về các tác phẩm văn học và kỹ năng phân tích, bình luận văn học.

Đề thi giữa kì 2 Văn 11 bộ sách chân trời sáng tạo đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

    Đọc văn bản sau:

    SỞ KIẾN HÀNH

    (Nguyễn Du)

    Hữu phụ huề tam nhi

    Tương tương toạ đạo bàng

    Tiểu giả tại hoài trung

    Đại giả trì trúc khuông

    Khuông trung hà sở thịnh

    Lê hoắc tạp tì khang

    Nhật án bất đắc thực

    Y quần hà khuông nhương

    Kiến nhân bất ngưỡng thị

    Lệ lưu khâm lang lang

    Quần nhi thả hỉ tiếu

    Bất tri mẫu tâm thương

    Mẫu tâm thương như hà

    Tuế cơ lưu dị hương

    Dị hương sảo phong thục

    Mễ giá bất thậm ngang

    Bất tích khí hương thổ

    Cẩu đồ cứu sinh phương

    Nhất nhân kiệt dung lực

    Bất sung tứ khẩu lương

    Duyên nhai nhật khất thực

    Thử kế an khả trường

    Nhãn hạ uỷ câu hác

    Huyết nhục tự sài lang

    Mẫu tử bất túc tuất

    Phủ nhi tăng đoạn trường

    Kỳ thống tại tâm đầu

    Thiên nhật giai vị hoàng

    Âm phong phiếu nhiên chí

    Hành nhân diệc thê hoàng.

    Tạc tiêu Tây Hà dịch

    Cung cụ hà trương hoàng

    Lộc cân tạp ngư xí

    Mãn trác trần trư dương

    Trưởng quan bất hạ trợ

    Tiểu môn chỉ lược thường

    Bát khí vô cố tích

    Lân cẩu yếm cao lương

    Bất tri quan đạo thượng

    Hữu thử cùng nhi nương

    Thuỳ nhân tả thử đồ

    Trì dĩ phụng quân vương

    NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY

    (Nguyễn Du)

    Có người đàn bà dắt ba đứa con

    Cùng nhau ngồi bên đường

    Đứa nhỏ trong bụng mẹ

    Đứa lớn cầm giỏ tre

    Trong giỏ đựng gì lắm thế?

    Rau lê, hoắc lẫn cám

    Qua trưa rồi chưa được ăn

    Áo quần sao mà rách rưới quá

    Thấy người không ngẩng nhìn

    Nước mắt chảy ròng ròng trên áo

    Lũ con vẫn vui cười

    Không biết lòng mẹ đau

    Lòng mẹ đau ra sao?

    Năm đói lưu lạc đến làng khác

    Làng khác mùa màng tốt hơn

    Giá gạo không cao quá

    Không hối tiếc đã bỏ làng đi

    Miễn sao tìm được phương tiện sống

    Một người làm hết sức

    Không đủ nuôi bốn miệng ăn

    Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày

    Cách ấy làm sao kéo dài mãi được

    Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh

    Máu thịt nuôi lang sói

    Mẹ chết không thương tiếc

    Vỗ về con càng thêm đứt ruột

    Trong lòng đau xót lạ thường

    Mặt trời vì thế phải vàng úa

    Gió lạnh bỗng ào tới

    Người đi đường cũng đau đớn làm sao

    Hành nhân diệc thể hoàng.

    Đêm qua ở trạm Tây Hà

    Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức

    Gân hươu cùng vây cá

    Đầy bàn thịt heo, thịt dê

    Quan lớn không thèm đụng đũa

    Đám theo hầu chỉ nếm qua

    Vứt bỏ không luyến tiếc

    Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon

    Không biết trên đường cái

    Có mẹ con đói khổ nhà này

    Ai người vẽ bức tranh đó

    Đem dâng lên nhà vua

    (https://bom.sp/80wAM4)

    Trả lời câu hỏi:

    Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

    A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

    B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

    C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

    D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

    Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc nội dung bài thơ?

    A. Cảnh mẹ con người ăn mày: nhếch nhác, tiều tụy, đói khát.

    B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật lạ của quan lại.

    C. Ngẫm về những phi lí ở đời.

    D. Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo.

    Câu 3. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ:

    A. Những đứa bé con người ăn mày.

    B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột.

    C. Người mẹ và đàn con hành khất.

    D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại.

    Câu 4. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ:

    A. Đồng cảm, xót thương.

    B. Căm phẫn sự bất công phi lí.

    C. Lên án sự thờ ơ của người đời.

    D. Giễu những cảnh đời trái ngược.

    Câu 5. Chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

    A. Áo quần sao mà rách rưới.

    B. Qua trưa rồi chưa được ăn.

    C. Nước mắt chảy ròng ròng trên áo.

    D. Làng khác mùa màng tốt hơn.

    Câu 6. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

    A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

    B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

    C. Một người làm hết sức/Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

    D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

    Câu 7. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ

    A. Mẹ chết không thương tiếc

    B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

    C. Trong lòng đau xót lạ thường

    D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

    Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

    Trong lòng đau xót lạ thường

    Mặt trời vì thế phải vàng úa

    Gió lạnh bỗng ào tới

    Người đi đường cũng đau đớn làm

    A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo.

    B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của thi hào Nguyễn Du.

    C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

    D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn

    Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

    Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)

    Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ)

    II. VIẾT (4,0 điểm)

    Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường

     

    -----Hết-----

    -  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Quảng cáo

    Dành riêng cho học sinh 2k8 (năm sinh 2008) có nhu cầu ôn luyện!

    Kế hoạch ôn luyện đến năm 2026:

    Luyện thi 3 trong 1: Thi THPT Quốc gia - Đánh giá năng lực - Đánh giá tư duy. Thay thế cho việc học thêm, luyện thi chuyên biệt cho các kỳ thi TN THPT, ĐGNL (dành cho học sinh Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM, Sư phạm).

    Mục tiêu:

    Đạt điểm cao trong kỳ thi TN THPT, ĐGNL Hà Nội, ĐGNL TP.HCM và ĐGTD.

    Luyện thi theo lộ trình từng tháng, có kế hoạch cụ thể để cải thiện từng bước.

    Tìm hiểu thêm thông tin chi tiết.

    Đáp án

      Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      (0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3

      (0.5đ)

      Câu 4

      (0.5đ)

      Câu 5

      (0.5đ)

      Câu 6

      (0.5đ)

      Câu 7

      (0.5đ)

      Câu 8    (0.5đ)

      D

      C

      C

      A

      D

      B

      A

      C

       

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

      A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

      B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

      C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

      D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      Dòng cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy: Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên

      → Đáp án B

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc nội dung bài thơ?

      A. Cảnh mẹ con người ăn mày: nhếch nhác, tiều tụy, đói khát.

      B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật lạ của quan lại.

      C. Ngẫm về những phi lí ở đời.

      D. Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Phương pháp loại trừ

      Lời giải chi tiết:

      Dòng không thuộc nội dung bài thơ: Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo

      → Đáp án: D

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Câu 3. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ:

      A. Những đứa bé con người ăn mày.

      B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột.

      C. Người mẹ và đàn con hành khất.

      D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Lời giải chi tiết:

      Đối tượng trữ tình chính của bài thơ: Người mẹ và đàn con hành khất

      → Đáp án C

      Câu 4 (0.5 điểm)

      Câu 4. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ:

      A. Đồng cảm, xót thương.

      B. Căm phẫn sự bất công phi lí.

      C. Lên án sự thờ ơ của người đời.

      D. Giễu những cảnh đời trái ngược. 

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ, chú ý những chi tiết thể hiện cảm xúc/ cảm hứng của tác giả

      Lời giải chi tiết:

      Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ: Đồng cảm, xót thương

      → Đáp án A

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Câu 5. Chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

      A. Áo quần sao mà rách rưới.

      B. Qua trưa rồi chưa được ăn.

      C. Nước mắt chảy ròng ròng trên áo.

      D. Làng khác mùa màng tốt hơn.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ và đáp án

      Phương pháp loại trừ

       Lời giải chi tiết:

        Chi tiết không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày: Làng khác mùa màng tốt hơn

       → Đáp án D

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Câu 6. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

      A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

      B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

      C. Một người làm hết sức/Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

      D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ và đáp án

      Lời giải chi tiết:

      Những từ ngữ diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ: Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

      → Đáp án B

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Câu 7. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ

      A. Mẹ chết không thương tiếc

      B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

      C. Trong lòng đau xót lạ thường

      D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ và đáp án

      Lời giải chi tiết:

      Dòng thơ diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ: Mẹ chết không thương tiếc

      → Đáp án A

      Câu 8 ( 0.5 điểm)

       Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

      Trong lòng đau xót lạ thường

      Mặt trời vì thế phải vàng úa

      Gió lạnh bỗng ào tới

      Người đi đường cũng đau đớn làm

      A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo.

      B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của thi hào Nguyễn Du.

      C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

      D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn 

       Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bốn câu thơ

      Chú ý các từ ngữ: đau xót, vàng úa, đau đớn

      Lời giải chi tiết:

      Bốn câu thơ diễn tả: Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

      →Đáp án C

       Câu 9: (1.0 điểm)

      Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật đối lập

      Lời giải chi tiết:

      *Những câu / đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập

      - Nước mắt chảy ròng ròng trên áo>< Lũ con vẫn vui cười

      - Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua

      - Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn>< Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon

      * Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc

      - Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công

      - Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công…

      Câu 10: (1.0  điểm)

      Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ)

       Phương pháp giải:

      HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      - HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân

      - Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của người mẹ; Cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc

      - Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn)

      II. VIẾT (4 điểm)

      Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường

      Phương pháp giải:

       Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Giới thiệu tác giả tác phẩm

      - Giới thiệu giá trị nổi bật của tác phẩm (nhân đạo)

      Thân bài

      2,5

      - Giới thiệu ngắn về con người và sự nghiệp của tác giả

      - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác và thể loại của tác phẩm

      - Thuyết minh về đề tài, nội dung, cảm hứng chủ đạo (dùng yếu tố nghị luận, biểu cảm)

      - Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm (Yếu tố tự sự; Nghệ thuật trữ tình; nghệ thuật đối lập…)

      - Giá trị tư tưởng: tấm lòng nhân đạo ca cả…

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định giá trị giáo dục của tác phẩm

      - Tác động của tác phẩm tới nhận thức, cảm xúc bản thân

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh)

      - Phối hợp linh hoạt các yếu tố trong thuyết minh

       

       

      Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì vừa qua. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức về lý thuyết văn học, tác giả, tác phẩm, phong cách nghệ thuật.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh phân tích, bình luận một đoạn văn, một bài thơ hoặc một tác phẩm văn học cụ thể.
      • Phần viết: Đề bài có thể là viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội hoặc một hiện tượng đời sống.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần tập trung ôn tập các nội dung kiến thức sau:

      • Văn học Việt Nam: Các tác phẩm trong chương trình học kì 2, bao gồm thơ, truyện, kịch.
      • Văn học nước ngoài: Các tác phẩm tiêu biểu, đặc biệt là những tác phẩm có liên quan đến chương trình học.
      • Lý thuyết văn học: Các khái niệm cơ bản về thể loại, phong cách, biện pháp nghệ thuật.
      • Rèn luyện kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu, phân tích, bình luận, viết đoạn văn, viết bài luận.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Dưới đây là một số gợi ý giúp học sinh ôn tập hiệu quả cho Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3:

      1. Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung kiến thức thành các phần nhỏ và phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần.
      2. Đọc kỹ sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: Nắm vững kiến thức cơ bản và mở rộng kiến thức thông qua các tài liệu tham khảo.
      3. Làm các bài tập và đề thi thử: Rèn luyện kỹ năng làm bài và làm quen với cấu trúc đề thi.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập.
      5. Giữ gìn sức khỏe: Đảm bảo ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ và tập thể dục thường xuyên để có tinh thần tốt nhất cho kỳ thi.

      Tải Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 tại Tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả ôn tập và rút kinh nghiệm. Hãy truy cập tusach.vn để tải đề thi miễn phí và bắt đầu luyện thi ngay hôm nay!

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      Lưu ýChi tiết
      Đọc kỹ đềĐảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi trả lời.
      Phân bổ thời gian hợp lýKhông nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi duy nhất.
      Viết rõ ràng, mạch lạcSử dụng ngôn ngữ chính xác, tránh viết lan man, vòng vo.
      Kiểm tra lại bài làmĐảm bảo không có lỗi chính tả, ngữ pháp hoặc sai sót về nội dung.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Văn 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN