1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức. Đề thi này là tài liệu ôn tập và luyện thi vô cùng hữu ích cho học sinh lớp 6.

Đề thi bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết và làm bài thi một cách hiệu quả.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (4đ)

    Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

    QUÊ HƯƠNG

    (Nguyễn Đình Huân)

    Quê hương là một tiếng ve

    Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

    Dòng sông con nước đầy vơi

    Quê hương là một góc trời tuổi thơ

    Quê hương ngày ấy như mơ

    Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu

    Quê hương là tiếng sáo diều

    Là cánh cò trắng chiều chiều chân đê

    Quê hương là phiên chợ quê

    Chợ trưa mong mẹ mang về bánh đa

    Quê hương là một tiếng gà

    Bình minh gáy sáng ngân nga xóm làng

    Quê hương là cánh đồng vàng

    Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều

    Quê hương là dáng mẹ yêu

    Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về

    [...]

    Quê hương là những cơn mưa

    Quê hương là những hàng dừa ven kinh

    Quê hương mang nặng nghĩa tình

    Chôn rau cắt rốn người ơi nhớ về.

    (https://by.com.vn/xzpOX)

    Câu hỏi

    Câu 1: Đáp án nào nói lên đề tài của văn bản Quê hương?

    A. Dòng sông.

    B. Mẹ.

    C. Quê hương

    D. Góc trời tuổi thơ.

    Câu 2: Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Những căn cứ nào giúp em xác nhận điều đó?

    A. Thể thơ lục bát; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

    B. Thể thơ lục bát, số tiếng ở từng cặp câu là 6-8; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

    C. Thể thơ tự do xen lục bát; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

    D. Thể thơ lục bát biến thể, gieo vần liền và ngắt nhịp chẵn, lẻ.

    Câu 3: Nhân vật trữ tình trong văn bản Quê hương là người:

    A. Nhớ, yêu tha thiết quê hương.

    B. Buồn vì đã xa quê.

    C. Không biết quê hương đã đổi thay thế nào.

    D. Trở về quê cũ trong tâm trạng buồn thương.

    Câu 4: Văn bản Quê hương dùng cách gieo vần nào sau đây?

    A. Vần cách

    B. Vần chân

    C. Vần lưng

    D. Vần liền

    Câu 5: Những hình ảnh, câu thơ nào trong văn bản trên cho biết tác giả đang nhớ về quê hương tuổi thơ của mình? Có hình ảnh, câu thơ nào gợi nhắc em nhớ tới quê hương của mình không?(1đ)

    Câu 6: Em thích hình ảnh quê hương trong bài thơ trên ở thời điểm nào (bình minh, trưa hè, chiều về)? Hãy viết/ vẽ về khung cảnh đó theo ý thích của em (1đ)

    PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6đ)

    Câu 1: Đọc hai đoạn văn bản sau và trả lời câu hỏi a,b (2đ)

    Đoạn văn bản 1:

    Lục bát là thể thơ dân tộc mang đậm bản sắc và phong vị quê hương. Thơ lục bát rất dễ thuộc và dễ nhớ vì lời thơ giản dị, mộc mạc, có sự kết hợp giữa ngôn ngữ thơ và ngôn ngữ đời thường. Câu thơ đọc lên mà cứ ngỡ là câu hát hay một bản nhạc, vừa có vần vừa có điệu nghe rất thanh thoát và êm tai. Có nhiều câu lục bát đã đi vào lòng người như một lời ru…

    (https://bom.so/Vqam0q)

    Đoạn văn bản 2:

    Thơ lục bát đã kế thừa được mạch nguồn của thể thơ truyền thống. Những câu thơ dù là tả cảnh hay tả tình đều nhẹ nhàng, cùng lối ví von, so sánh, ẩn dụ tinh tế nên có sức truyền cảm và gửi gắm những bài học sâu sắc, thế giới tuổi thơ được tái hiện thật dung dị và trong sáng. Trong thơ có âm thanh, nhạc điệu, sắc màu của sự sống, dễ hiểu và dễ cảm

    (nhóm tác giả sưu tầm và biên soạn)

    a. Xác định điểm tương đồng và điểm riêng biệt của từng văn bản trên

    b. Hãy chọn nhận định phù hợp nhất với bài thơ Quê hương của Nguyễn Đình Huân

    Câu 2: Hãy viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của mình về 4-6 câu thơ lục bát mà em thích nhất trong bài thơ Quê hương (Nguyễn Đình Huân). Yêu cầu trích dẫn hợp lý 1 nhận định (ở 1 đoạn văn bản trong câu hỏi 1) vào bài viết của mình (4đ)

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      Đáp án đề 10

       Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      Câu 2

      Câu 3

      Câu 4

      C

      B

      A

      B

      Câu 1: Đáp án nào nói lên đề tài của văn bản Quê hương?

      A. Dòng sông.

      B. Mẹ.

      C. Quê hương

      D. Góc trời tuổi thơ.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

      Chú ý tiêu đề văn bản

      Lời giải chi tiết:

      Đề tài của văn bản: Quê hương

      → Đáp án C

      Câu 2: Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Những căn cứ nào giúp em xác nhận điều đó?

      A. Thể thơ lục bát; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

      B. Thể thơ lục bát, số tiếng ở từng cặp câu là 6-8; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

      C. Thể thơ tự do xen lục bát; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

      D. Thể thơ lục bát biến thể, gieo vần liền và ngắt nhịp chẵn, lẻ.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Nhớ lại kiến thức về thể thơ

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, số tiếng ở từng cặp câu là 6-8; gieo vần chân và ngắt nhịp chẵn.

      → Đáp án B

      Câu 3: Nhân vật trữ tình trong văn bản Quê hương là người:

      A. Nhớ, yêu tha thiết quê hương.

      B. Buồn vì đã xa quê.

      C. Không biết quê hương đã đổi thay thế nào.

      D. Trở về quê cũ trong tâm trạng buồn thương.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý những chi tiết tác giả nói về quê hương

      Lời giải chi tiết:

      Bao trùm toàn bài là nỗi niềm nhớ, yếu tha thiết quê hương của tác giả

      → Đáp án A

      Câu 4: Văn bản Quê hương dùng cách gieo vần nào sau đây?

      A. Vần cách

      B. Vần chân

      C. Vần lưng

      D. Vần liền

      Phương pháp giải

      Nhớ lại kiến thức phần gieo vần

      Lời giải chi tiết

      Bài thơ được gieo vần chân:

      Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

      Dòng sông con nước đầy vơi

      Quê hương là một góc trời tuổi thơ

      Quê hương ngày ấy như

      → Đáp án B

      Câu 5: Những hình ảnh, câu thơ nào trong văn bản trên cho biết tác giả đang nhớ về quê hương tuổi thơ của mình? Có hình ảnh, câu thơ nào gợi nhắc em nhớ tới quê hương của mình không?(1đ)

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ bài thơ

      Chú ý những hình ảnh cho thấy nỗi nhớ của tác giả

      Lời giải chi tiết:

      - Nhớ về quê hương tuổi thơ:

      Quê hương là một góc trời tuổi thơ

      Quê hương ngày ấy như mơ

      Tôi là cậu bé dại khờ đáng yêu

      - Hình ảnh, câu thơ nào gợi nhắc em nhớ tới quê hương: Học sinh tự làm (gợi ý: lấy các hình ảnh thơ làm điểm tựa, từ đó đối chiếu với cảnh sắc, con người ở quê mình để xác định câu thơ gợi nhắc quê hương mình)

      Câu 6: Em thích hình ảnh quê hương trong bài thơ trên ở thời điểm nào (bình minh, trưa hè, chiều về)? Hãy viết/ vẽ về khung cảnh đó theo ý thích của em (1đ)

      Phương pháp giải:

       Nêu quan điểm của bản thân và đưa ra lý giải phù hợp

      Lời giải chi tiết:

      - HS tự trả lời theo sở thích cá nhân

      - Tham khảo gợi ý:

      + Chọn thời điểm mà em hay thích ngắm cảnh

      + Chọn câu thơ tương ứng

      + Nói rõ lí do mình lựa chọn (2 lí do: câu thơ gợi hình ảnh, sự tác động tới cảm xúc cá nhân từ hình ảnh đó, tình cảm của tác giả…)

      PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6đ)

      a. Xác định điểm tương đồng và điểm riêng biệt của từng văn bản trên

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai văn bản

      Lời giải chi tiết:

      - Điểm chung: Cùng viết về vẻ đẹp, sức hấp dẫn của thể thơ lục bát

      - Điểm riêng:

      + Đoạn văn bản 1: Viết về ngôn ngữ và âm điệu (nhịp vần) của thơ lục bát

      + Đoạn văn bản 2:Viết về vẻ đẹp tinh tế, sâu sắc của thơ lục bát (nghệ thuật, bài học) phù hợp với tuổi thơ

      b. Hãy chọn nhận định phù hợp nhất với bài thơ Quê hương của Nguyễn Đình Huân

      Phương pháp giải

      Hs lựa chọn theo nhận thức của cá nhân

      Lời giải chi tiết

      - Gợi ý tham khảo:

      + “…dù là tả cảnh hay tả tình đều nhẹ nhàng, cùng lối ví von, so sánh, ẩn dụ tinh tế nên có sức truyền cảm… thế giới tuổi thơ được tái hiện thật dung dị và trong sáng”

      + “… rất dễ thuộc và dễ nhớ vì lời thơ giản dị, mộc mạc, có sự kết hợp giữa ngôn ngữ thơ và ngôn ngữ đời thường

      II. TẠO LẬP VĂN BẢN

      Câu 2: Hãy viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của mình về 4-6 câu thơ lục bát mà em thích nhất trong bài thơ trên. Yêu cầu trích dẫn hợp lý 1 nhận định (ở 1 đoạn văn bản trong câu hỏi 1) vào bài viết của mình (4đ)

      Phương pháp giải:

       Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Hãy viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của mình về 4- 6 câu thơ lục bát (mà em thích nhất) trong bài thơ trên. Yêu cầu trích dẫn hợp lí một nhận định

      Yêu cầu cần đạt

      Điểm

      - HS lựa chọn được đoạn thơ về mẹ/ quê hương

      - Trình bày đúng hình thức đoạn văn

      - Dùng từ hợp lý, diễn đạt rõ ý; chữ sạch sẽ, rõ ràng

      0,5

      Nội dung chính hướng vào:

      - Cảm nghĩ về nội dung/ hình thức (quê hương qua âm thanh, hình ảnh; cách gieo vần, nhịp) của đoạn thơ

      - Cảm nghĩ về tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho mẹ/ quê hương

      - Trình bày theo trình tự hợp lí

      2

      Đánh giá giá trị của đoạn thơ và sự tác động của đoạn thơ tới tâm hồn mình

      0,75

      Khuyến khích sáng tạo hợp lí của học sinh

      0,75

      Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài viết tổng hợp và phân tích chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10. Đây là một trong những đề thi quan trọng giúp các em đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu năm học. Tusach.vn sẽ cung cấp cho các em không chỉ đề thi mà còn cả đáp án, phân tích cấu trúc và những lời khuyên hữu ích để đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

      Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10 thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần I: Đọc hiểu (4 điểm): Đoạn văn thường xoay quanh các chủ đề quen thuộc như gia đình, trường học, bạn bè, thiên nhiên. Các câu hỏi tập trung vào việc kiểm tra khả năng nắm bắt thông tin, suy luận và phân tích của học sinh.
      • Phần II: Viết (6 điểm): Thường là một bài văn ngắn với yêu cầu cụ thể về chủ đề, hình thức (ví dụ: tả cảnh, tả người, kể chuyện). Đề thi đánh giá khả năng diễn đạt, sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu của học sinh.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về đề thi, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng phần:

      Phần I: Đọc hiểu

      Đoạn văn trong đề thi thường có độ dài vừa phải, khoảng 200-300 từ. Các câu hỏi thường được chia thành các mức độ khác nhau:

      • Mức độ 1 (Nhận biết): Yêu cầu học sinh tìm thông tin trực tiếp trong đoạn văn.
      • Mức độ 2 (Thông hiểu): Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của một từ, một câu hoặc một đoạn văn.
      • Mức độ 3 (Vận dụng): Yêu cầu học sinh suy luận, phân tích và đánh giá thông tin trong đoạn văn.

      Phần II: Viết

      Khi làm bài viết, các em cần chú ý:

      • Xác định đúng yêu cầu của đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ chủ đề, hình thức và phạm vi kiến thức cần sử dụng.
      • Lập dàn ý chi tiết: Dàn ý giúp các em tổ chức ý tưởng một cách logic và mạch lạc.
      • Sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh: Điều này giúp bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
      • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành: Đảm bảo không có lỗi chính tả, ngữ pháp và dấu câu.

      Đáp án và Giải thích Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10

      Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi trong đề thi. Điều này giúp các em tự đánh giá kết quả làm bài và rút ra những kinh nghiệm quý báu.

      Lời khuyên để làm bài thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 10 hiệu quả

      1. Ôn tập kiến thức đầy đủ: Nắm vững kiến thức về các thể loại văn học, các phép tu từ và các kỹ năng viết cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      3. Quản lý thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng phần của đề thi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.
      4. Giữ bình tĩnh và tự tin: Tin vào khả năng của bản thân và cố gắng hết mình.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường học tập

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ tài liệu ôn tập, đề thi thử và đáp án chi tiết cho các môn học khác nhau. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN