1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6. Đề thi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là ... Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là ...

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số 21 034 đọc là:

    A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.

    B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.

    C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.

    D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

    Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

    A. 371 654

    B. 317 564

    C. 317 654

    D. 317 465

    Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

    A. 802 406

    B. 820 046

    C. 802 046

    D. 820 406

    Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

    A. 1 423

    B. 3 144

    C. 2 529

    D. 4 381

    Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

    A. 5

    B. 6

    C. 1

    D. 3

    Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m28dm2 = …….. dm2

    A. 38

    B. 380

    C. 308

    D. 3008

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Đặt tính rồi tính

    a) 453209 + 156273

    b) 947082 – 32429

    Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

    Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

    Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 125 + 75 + 63

    b) 231 + 126 + 69

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số 21 034 đọc là:

    A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.

    B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.

    C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.

    D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

    Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

    A. 371 654

    B. 317 564

    C. 317 654

    D. 317 465

    Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

    A. 802 406

    B. 820 046

    C. 802 046

    D. 820 406

    Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

    A. 1 423

    B. 3 144

    C. 2 529

    D. 4 381

    Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

    A. 5

    B. 6

    C. 1

    D. 3

    Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m28dm2 = …….. dm2

    A. 38

    B. 380

    C. 308

    D. 3008

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Đặt tính rồi tính

    a) 453209 + 156273

    b) 947082 – 32429

    Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

    Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

    Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 125 + 75 + 63

    b) 231 + 126 + 69

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1.D

    2.C

    3.C

    4.B

    5.A

    6.C

    Câu 1: Số 21 034 đọc là:

    A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.

    B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.

    C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.

    D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

    Phương pháp:

    Đọc số.

    Cách giải:

    Số 21 034 đọc là Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

    Chọn D.

    Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

    A. 371 654

    B. 317 564

    C. 317 654

    D. 317 465

    Phương pháp:

    Viết số.

    Cách giải:

    “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là: 317 654.

    Chọn C.

    Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

    A. 802 406

    B. 820 046

    C. 802 046

    D. 820 406

    Phương pháp:

    Viết số.

    Cách giải:

    Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là 802 046.

    Chọn C.

    Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

    A. 1 423

    B. 3 144

    C. 2 529

    D. 4 381

    Phương pháp:

    Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.

    Cách giải:

    Số 3 144 là số chẵn.

    Chọn B.

    Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

    A. 5

    B. 6

    C. 1

    D. 3

    Phương pháp:

    Thay và rồi tính.

    Cách giải:

    Nếu và thì giá trị của biểu thức là:

    Chọn A.

    Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 8dm2 = …….. dm2

    A. 38

    B. 380

    C. 308

    D. 3008

    Phương pháp:

    Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2

    Cách giải:

    Ta có 3m2 8dm2 = 308 dm2

    Chọn C.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Đặt tính rồi tính

    a) 453209 + 156273

    b) 947082 – 32429

    Phương pháp:

    Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

    Cách giải:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1

    Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

    Phương pháp:

    Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

    Cách giải:

    Cân nặng trung bình của bốn bao gạo là:

    (38 + 44 + 48 + 54) : 4 = 46 (kg)

    Đáp số: 46 kg.

    Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

    Phương pháp:

    Bước 1: Tính số lít mật ong trong mỗi can (Thực hiện phép chia)

    Bước 2: Tính số chai mật ong đổ được (Thực hiện phép chia)

    Cách giải:

    Mỗi chai đựng số lít mật ong là:

    40 : 5 = 8 (lít)

    240 lít mật ong phải đựng trong số chai là:

    240 : 8 = 30 (chai)

    Đáp số: 30 chai.

    Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 125 + 75 + 63

    b) 231 + 126 + 69

    Phương pháp:

    Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.

    Cách giải:

    a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63

    = 200 + 63

    = 263

    b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126

    = 300 + 126

    = 426

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.D

      2.C

      3.C

      4.B

      5.A

      6.C

      Câu 1: Số 21 034 đọc là:

      A. Hai mốt nghìn không trăm ba tư.

      B. Hai mươi nghìn một trăm ba mươi tư.

      C. Hai mươi mốt nghìn ba trăm linh tư.

      D. Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

      Phương pháp:

      Đọc số.

      Cách giải:

      Số 21 034 đọc là Hai mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư.

      Chọn D.

      Câu 2: “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là:

      A. 371 654

      B. 317 564

      C. 317 654

      D. 317 465

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      “Ba trăm mười bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư” được viết là: 317 654.

      Chọn C.

      Câu 3: Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là:

      A. 802 406

      B. 820 046

      C. 802 046

      D. 820 406

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số gồm 8 trăm nghìn, 2 nghìn, 4 chục, 6 đơn vị viết là 802 046.

      Chọn C.

      Câu 4: Số nào sau đây là số chẵn?

      A. 1 423

      B. 3 144

      C. 2 529

      D. 4 381

      Phương pháp:

      Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.

      Cách giải:

      Số 3 144 là số chẵn.

      Chọn B.

      Câu 5: Nếu a = 2 và b = 3 thì giá trị của biểu thức a + b là:

      A. 5

      B. 6

      C. 1

      D. 3

      Phương pháp:

      Thay và rồi tính.

      Cách giải:

      Nếu và thì giá trị của biểu thức là:

      Chọn A.

      Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 8dm2 = …….. dm2

      A. 38

      B. 380

      C. 308

      D. 3008

      Phương pháp:

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2

      Cách giải:

      Ta có 3m2 8dm2 = 308 dm2

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính

      a) 453209 + 156273

      b) 947082 – 32429

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 1

      Câu 8: Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Tính cân nặng trung bình của bốn bao gạo.

      Phương pháp:

      Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

      Cách giải:

      Cân nặng trung bình của bốn bao gạo là:

      (38 + 44 + 48 + 54) : 4 = 46 (kg)

      Đáp số: 46 kg.

      Câu 9: Có 40 lít mật ong chia đều vào 5 chai. Hỏi có 240 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu chai như thế?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số lít mật ong trong mỗi can (Thực hiện phép chia)

      Bước 2: Tính số chai mật ong đổ được (Thực hiện phép chia)

      Cách giải:

      Mỗi chai đựng số lít mật ong là:

      40 : 5 = 8 (lít)

      240 lít mật ong phải đựng trong số chai là:

      240 : 8 = 30 (chai)

      Đáp số: 30 chai.

      Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 125 + 75 + 63

      b) 231 + 126 + 69

      Phương pháp:

      Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.

      Cách giải:

      a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63

      = 200 + 63

      = 263

      b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126

      = 300 + 126

      = 426

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết tổng quan về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6. Tusach.vn hiểu rằng việc chuẩn bị cho các bài kiểm tra là một quá trình quan trọng, và chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập tốt nhất để hỗ trợ các em.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các phép tính, đơn vị đo, hình học và giải toán có lời văn.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 4 học kì 1, bao gồm:

      1. Số và phép tính: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ.
      2. Đơn vị đo: Đo độ dài, đo khối lượng, đo thời gian.
      3. Hình học: Nhận biết đường thẳng, đoạn thẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù.
      4. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán đơn giản liên quan đến các phép tính đã học.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề số 6

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng dẫn làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, các em học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày rõ ràng: Viết chữ đẹp, trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 miễn phí

      Các em học sinh có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 miễn phí tại Tusach.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất và chất lượng nhất để phục vụ nhu cầu học tập của các em.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Tusach.vn là website cung cấp tài liệu học tập trực tuyến uy tín, chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh và phụ huynh những sản phẩm tốt nhất để hỗ trợ quá trình học tập và phát triển của con em.

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Phép cộng, trừ, nhân, chiaRất quan trọng
      Đơn vị đoQuan trọng
      Hình học cơ bảnTrung bình
      Giải toán có lời vănRất quan trọng
      Nguồn: Tusach.vn

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN