1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Phương pháp

    Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

    Lời giải

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

    Chọn C

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

    Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

    Chọn D

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

    Lời giải

    Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

    Chọn B

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Phương pháp

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

    Lời giải

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

    (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

    Đáp số: 36 kg

    Chọn C

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

    Lời giải

    Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

    Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

    Đáp số: 95 hộp

    Chọn B

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

    Lời giải

    Ta có m + 0 = 0 + m = m

    Chọn B

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Phương pháp

    Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

    Lời giải

    Số2 341 là số lẻ

    Chọn A

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    Phương pháp

    Ước lượng diện tích của bìa sách.

    Lời giải

    Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

    Chọn B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

    1 dm2 = 100 cm2

    Lời giải

    a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

    b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Phương pháp

    Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

    Lời giải

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

    = 60 000 + 4 000

    = 64 000

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

    = 900 + 6 000 + 1 100

    = 8 000

    c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

    = (35 + 64 + 1) x 9

    = 100 x 9 = 900

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Phương pháp

    - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

    Lời giải

    Đổi: 4 yến = 40 kg

    Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

    40 : 5 = 8 (kg)

    Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

    8 x 72 = 576 (kg)

    Đáp số: 576 kg nhãn tươi

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

    - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

    - Tìm số cây bắp cải còn lại

    Lời giải

    Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

    4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

    Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

    9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

    Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

    27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

    Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

      A. 80 và 92

      B. 35 và 71

      C. 735 và 850

      D. 420 và 337

      Phương pháp

      Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Lời giải

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

      Chọn C

      Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. 10 324

      B. 10 432

      C. 10 234

      D. 10 233

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

      Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

      A. 5 661

      B. 2 661

      C. 1 899

      D. 2 663

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

      Chọn B

      Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

      A. 34 kg

      B. 35 kg

      C. 36 kg

      D. 37 kg

      Phương pháp

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

      Lời giải

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

      (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

      Đáp số: 36 kg

      Chọn C

      Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

      A. 108 hộp

      B. 95 hộp

      C. 102 hộp

      D. 92 hộp

      Phương pháp

      - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

      - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

      Lời giải

      Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

      Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

      Đáp số: 95 hộp

      Chọn B

      Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

      A. 0 và 0

      B. 0 và m

      C. m và m

      D. 1 và 0

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

      Lời giải

      Ta có m + 0 = 0 + m = m

      Chọn B

      Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

      A. 2 341

      B. 33 054

      C. 2 168

      D. 15 376

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Số2 341 là số lẻ

      Chọn A

      Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

      A. 3 m2

      B. 3 dm2

      C. 3 cm2

      D. 30 m2

      Phương pháp

      Ước lượng diện tích của bìa sách.

      Lời giải

      Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      53 011 + 5 159

      22 311 – 15 213

      16 415 x 4

      26 015 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

      b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

      1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải

      a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

      b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

      Phương pháp

      Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

      Lời giải

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

      = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

      = 60 000 + 4 000

      = 64 000

      b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

      = 900 + 6 000 + 1 100

      = 8 000

      c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

      = (35 + 64 + 1) x 9

      = 100 x 9 = 900

      Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

      Phương pháp

      - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

      Lời giải

      Đổi: 4 yến = 40 kg

      Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

      40 : 5 = 8 (kg)

      Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

      8 x 72 = 576 (kg)

      Đáp số: 576 kg nhãn tươi

      Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

      - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

      - Tìm số cây bắp cải còn lại

      Lời giải

      Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

      4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

      Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

      9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

      Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

      27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

      Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết tổng quan về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 do tusach.vn cung cấp. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, nội dung kiến thức trọng tâm, và hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp, giúp các em tự tin hơn trong kỳ kiểm tra sắp tới.

      Cấu trúc đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa hai phần có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng cao hơn.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 tập trung vào các nội dung kiến thức sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích các hình đơn giản.
      3. Đơn vị đo: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      4. Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, và lập kế hoạch giải toán.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 và hướng dẫn giải:

      Dạng 1: Giải các phép tính

      Các em cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng một cách chính xác. Chú ý kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

      Dạng 2: So sánh số tự nhiên

      Để so sánh hai số tự nhiên, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
      • So sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải: Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      Dạng 3: Giải toán có lời văn

      Để giải toán có lời văn, các em cần thực hiện các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin quan trọng.
      3. Lập kế hoạch giải toán.
      4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
      5. Viết câu trả lời đầy đủ và rõ ràng.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      Tải đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 miễn phí tại tusach.vn

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 miễn phí và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

      Chúc các em học tập tốt!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN