Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả.
Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) ?
Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình nào dưới đây?

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được \(\frac{1}{3}\) số mét vải, ngày thứ hai bán được \(\frac{2}{5}\) số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 274 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
Tính
a) \(4 + \frac{7}{{13}}\)
b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5}\)
c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}}\)
d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{3}{7}\) số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số mét vải. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
b) \(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) ?
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có:
\(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:4}}{{72:4}} = \frac{16}{{18}}\)
\(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:8}}{{72:8}} = \frac{8}{9}\)
\(\frac{{64}}{{72}} = \frac{{64:2}}{{72:2}} = \frac{{32}}{{36}}\)
Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{64}}{{72}}\) là \(\frac{5}{8}\)
Đáp án: C
Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình nào dưới đây?

Đáp án : B
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Đã tô màu \(\frac{7}{8}\) hình 2.
Đáp án B.
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

Đáp án : C
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4
- Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4
- Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1
Vậy hình bên có 9 hình bình hành
Đáp án C.
Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án : D
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán được = Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có x \(\frac{3}{8}\)
Cửa hàng còn lại số nhiêu ki-lô-gam gạo = Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có - Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán được
Đổi 4 tấn = 4 000 kg
Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam gạo là:
4 000 x \(\frac{3}{8}\) = 1 500 (kg)
Cửa hàng còn lại số nhiêu ki-lô-gam gạo là:
4 000 – 1 500 = 2 500 (kg)
Đáp số: 2 500 kg gạo
Đáp án D.
Một cửa hàng bán vải mở bán trong ngày đầu được \(\frac{1}{3}\) số mét vải, ngày thứ hai bán được \(\frac{2}{5}\) số mét vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần so với tổng số vải?
Đáp án : B
Số phần vải cửa hàng còn lại so với tổng số vải = Tổng số phần vải cửa hàng có – Số phần vải cửa hàng bán được ngày đầu - Số phần vải cửa hàng bán được ngày thứ hai.
Cửa hàng còn lại số phần so với tổng số vải là:
\(1 - \frac{1}{3} - \frac{2}{5} = \frac{4}{{15}}\) tổng số vải
Đáp án B.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 274 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
Đáp án : C
- Tính nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi : 2
- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Tính chiều dài của miếng đất hình chữ nhật = (Tổng + Hiệu) : 2
- Tính chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật = Tổng – Chiều dài
- Tính diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
274 : 2 = 137 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(137 + 63) : 2 = 100 (m)
137 – 100 = 37 (m)
Diện tích của miếng đất hình chữ nhật là:
100 x 37 = 3 700 (m2)
Đáp số: 3 700 m2
Đáp án C.
Tính
a) \(4 + \frac{7}{{13}}\)
b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5}\)
c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}}\)
d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2}\)
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) \(4 + \frac{7}{{13}} = \frac{4}{1} + \frac{7}{{13}} = \frac{{52}}{{13}} + \frac{7}{{13}} = \frac{{59}}{{13}}\)
b) \(\frac{{12}}{{13}} \times \frac{4}{5} = \frac{{12 \times 4}}{{13 \times 5}} = \frac{{48}}{{65}}\)
c) \(\frac{8}{7} - \frac{5}{{42}} = \frac{{48}}{{42}} - \frac{5}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)
d) \(\frac{9}{{20}}:\frac{{15}}{2} = \frac{9}{{20}} \times \frac{2}{{15}} = \frac{{9 \times 2}}{{20 \times 15}} = \frac{{18}}{{300}} = \frac{3}{{50}}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
1 280 + ? = 45 924 : 12
1 280 + ? = 3 827
? = 3 827 - 1 280
? = 2 547
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
? + 2 572 = 4 150
? = 1 578
a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
- So sánh các phân số
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{8};\frac{1}{5};\frac{1}{7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Khi so sánh các phân số có cùng tử số, mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn
Vậy ta có: \(\frac{1}{8} < \frac{1}{7} < \frac{1}{5} < \frac{1}{2}\)
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{1}{8};\frac{1}{7};\frac{1}{5};\frac{1}{2}\)
b) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}\)
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)
Một cửa hàng có 112 m vải. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{3}{7}\) số mét vải. Hôm nay, cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số mét vải. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
- Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x \(\frac{3}{7}\)
- Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được = Số mét vải cửa hàng có x \(\frac{1}{4}\)
- Tìm tổng số mét vải cửa hàng bán được trong 2 ngày
Số mét vải hôm qua cửa hàng bán được là:
\(112 \times \frac{3}{7} = 48\) (m)
Số mét vải hôm nay cửa hàng bán được là:
\(112 \times \frac{1}{4} = 28\) (m)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là
48 + 28 = 76 (m)
Đáp số: 76 m vải
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
b) \(\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\)
a)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times (\frac{5}{9} + \frac{4}{9})\\ = \frac{8}{{17}} \times \frac{9}{9}\\ = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\\ = \frac{{7 \times 11 \times 9 \times 3 \times 13 \times 2}}{{9 \times 13 \times 7 \times 11}}\\ = 6\end{array}\)
a)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times (\frac{5}{9} + \frac{4}{9})\\ = \frac{8}{{17}} \times \frac{9}{9}\\ = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}\\ = \frac{{7 \times 11 \times 9 \times 3 \times 13 \times 2}}{{9 \times 13 \times 7 \times 11}}\\ = 6\end{array}\)
Kỳ thi học kì 2 Toán 4 là một bước quan trọng để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 do tusach.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:
Tusach.vn cung cấp đề kiểm tra với nhiều ưu điểm vượt trội:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên:
Đừng bỏ lỡ cơ hội luyện tập và nâng cao kiến thức với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 của tusach.vn. Hãy tải đề thi ngay hôm nay và bắt đầu hành trình chinh phục điểm cao!
| Dạng bài tập | Ví dụ |
|---|---|
| Số học | Tính: 1234 + 5678 = ? |
| Hình học | Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. |
| Giải toán có lời văn | Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? |
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập