1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 4. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh trước khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m ... Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng ...

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

    A. 20 118

    B. 31 645

    C. 13 609

    D. 72 813

    Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

    A. 1 003

    B. 8 024

    C. 1 027

    D. 1 024

    Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

    A. 31

    B. 65

    C. 58

    D. 89

    Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

    A. 2 450 m

    B. 1 350 m

    C. 1 850 m

    D. 2 100 m

    Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

    A. 85 000 đồng

    B. 96 000 đồng

    C. 98 000 đồng

    D. 100 000 đồng

    Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

    A. 14 884

    B. 14 888

    C. 18 448

    D. 14 488

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

    a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

    b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

    b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

    Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

    Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

    b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Hướng dẫn chi tiết và giải pháp

      Kỳ kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 là một bước đánh giá quan trọng, giúp giáo viên nắm bắt mức độ hiểu bài của học sinh và điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và tập trung vào những kiến thức còn yếu.

      Cấu trúc đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số học, hình học, đo lường.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng thực tế: Liên hệ kiến thức toán học với các tình huống trong cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 tập trung vào các nội dung sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. So sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Thực hiện các phép tính đổi đơn vị.
      4. Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn giải đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc: Viết đầy đủ các bước giải, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Tải đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 miễn phí tại tusach.vn

      Tusach.vn cung cấp bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 miễn phí, giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập và rèn luyện. Hãy truy cập website của chúng tôi để tải đề ngay hôm nay!

      Lợi ích khi sử dụng đề kiểm tra tại tusach.vn

      Tính năngLợi ích
      Đề thi chuẩn cấu trúc Bộ GD&ĐTGiúp học sinh làm quen với định dạng đề thi thực tế
      Đáp án chi tiếtHỗ trợ học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả
      Miễn phí tải vềTiết kiệm chi phí cho học sinh và phụ huynh

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN