Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo, trong đó có Đề số 5. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
Đề thi này là tài liệu tham khảo hữu ích cho cả học sinh và giáo viên, hỗ trợ quá trình dạy và học môn Toán hiệu quả.
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?
Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Tìm số thứ nhất.
940
567
438
1 070
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Tính
a) \(\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9}\)
b) \(\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? + 686 = 2 897
b) 49 524 - ? = 42 123
c) ? x 34 = 7 990
d) 67 x ? = 18 760
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 160 009 mm2 = ……. dm2 …. mm2
b) \(\frac{1}{{25}}\)tấn = …….. yến
c) 12 m 3 cm = ….… mm
d) \(\frac{5}{{12}}\) giờ = ……. phút
Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)
\(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}\)
\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)
Đáp án C.
Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án : D
- So sánh các phân số
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Các phân số lớn hơn 1:\(\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
Ta có: \(\frac{5}{2} > \frac{3}{2}\) Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)
- Các phân số nhỏ hơn 1:\(\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
Ta có:
\(\frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}\) Ta so sánh \(\frac{5}{6}\)>\(\frac{5}{7}\) (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)
Nên \(\frac{{15}}{{18}}\)>\(\frac{5}{7}\)
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
Đáp án D.
Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

Đáp án : D
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.
Vậy hình bên có 3 hình thoi.
Đáp án D.
Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Đáp án : B
- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh = Phân số chỉ số bóng màu đỏ + Phân số chỉ số bóng màu xanh.
- Phân số chỉ số bóng màu vàng = Phân số chỉ tổng số bóng có trong hộp - Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
\(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)=\(\frac{5}{6}\)
Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm \(\frac{5}{6}\) phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:
\(\frac{6}{6}\)-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\) (phần) hoặc lấy 1-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\)
Đáp án B.
Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Tìm số thứ nhất.
940
567
438
1 070
Đáp án : B
Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai
Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng = 2010
Tổng của hai số là:
2010 : 2 = 1005
Số thứ nhất là:
(1005 + 129) : 2 = 567
Đáp án: B
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã học về phân số
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
Đáp án B.
Tính
a) \(\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9}\)
b) \(\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3}\)
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) \(\frac{7}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{9} = \frac{7}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)
b) \(\frac{1}{4} + \frac{5}{{24}}:\frac{2}{3} = \frac{1}{4} + \frac{5}{{16}} = \frac{9}{{16}}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? + 686 = 2 897
b) 49 524 - ? = 42 123
c) ? x 34 = 7 990
d) 67 x ? = 18 760
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) ? + 686 = 2 897
? = 2 897 - 686
? = 2 211
b) 49 524 - ? = 42 123
? = 49 524 - 42 123
? = 7 401
c) ? x 34 = 7 990
? = 7 990 : 34
? = 235
d) ? : 280 = 67
? = 280 x 67
? = 18 760
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 160 009 mm2 = ……. dm2 …. mm2
b) \(\frac{1}{{25}}\)tấn = …….. yến
c) 12 m 3 cm = ….… mm
d) \(\frac{5}{{12}}\) giờ = ……. phút
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến
1 giờ = 60 phút
1 m = 1 000 mm; 1 cm = 10 mm
1 dm2 = 10 000 mm2
a) 160 009 mm2 = 16 dm2 9 mm2
b) \(\frac{1}{{25}}\)tấn = 4 yến
c) 12 m 3 cm = 12 030 mm
d) \(\frac{5}{{12}}\) giờ = 25 phút
Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán \(\frac{1}{2}\)tổng số thóc. Buổi chiều bán được \(\frac{3}{4}\) số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x \(\frac{1}{2}\)
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng
- Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại x \(\frac{3}{4}\)
- Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều
Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
56 x \(\frac{1}{2}\) = 28 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:
56 – 28 = 28 (kg)
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:
28 x \(\frac{3}{4}\)= 21 (kg)
Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:
28 + 21 = 49 (kg)
Đáp số: 49 kg thóc
Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?
Số vịt = Tổng số ngan và ngỗng = Tổng 3 loại : 2
Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:
Số ngỗng = (Tổng – Hiệu) : 2
Số ngan = Tổng – Số ngỗng
Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:
200 : 2 = 100 (con)
Số ngỗng là:
(100 - 40) : 2 = 30 (con)
Số ngan là:
100 – 30 = 70 (con)
Đáp số: Vịt: 100 con
Ngỗng: 30 con
Ngan: 70 con
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số
a) \(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)
b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{4})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)
\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)
Học kì 2 Toán 4 là giai đoạn quan trọng, đánh dấu sự phát triển trong tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề của các em học sinh. Chương trình Chân trời sáng tạo với phương pháp tiếp cận hiện đại, chú trọng vào việc phát triển năng lực thực tế cho học sinh. Do đó, việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi học kì là vô cùng cần thiết.
Đề số 5 trong bộ đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề số 5 thường tập trung vào các chủ đề sau:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 4, các em học sinh nên:
Tusach.vn cung cấp bộ đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy. Đề thi được cập nhật thường xuyên, bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi thực tế. Ngoài ra, tusach.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn thi hữu ích khác, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao.
| Dạng bài tập | Tỷ lệ xuất hiện | Mức độ khó |
|---|---|---|
| Trắc nghiệm | 30% | Dễ |
| Tự luận | 50% | Trung bình |
| Ứng dụng | 20% | Khó |
| Nguồn: Tổng hợp từ các đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo gần đây. | ||
Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập