Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.
Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:
A. 463 và 346
B. 463 và 643
C. 643 và 346
D. 463 và 364
Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?
A. 456 hộp
B. 420 hộp
C. 385 hộp
D. 386 hộp
Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
A. 22 tấn
B. 24 tấn
C. 25 tấn
D. 26 tấn
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:
A. 804
B. 8 004
C. 80 004
D. 8 040
Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
A. 6 700 con vịt
B. 6 800 con vịt
C. 4 500 con vịt
D. 4 300 con vịt
Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.
A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.
B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.
C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458
b) 5 430 + (13 128 + 570)
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2
d) 2 x 38 x 5
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:
A. 463 và 346 B. 463 và 643 C. 643 và 346 D. 463 và 364
Phương pháp
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Lời giải
Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643
Chọn B
Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?
A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp
Phương pháp
- Tìm số chiếc bánh ở mỗi hộp
- Tìm số hộp để đóng4 104 chiếc bánh
Lời giải
Số chiếc bánh ở mỗi hộp là: 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)
4 104 chiếc bánh thì đóng được số hộp bánh là 4 104 : 9 = 456 (hộp)
Chọn A
Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
A. 22 tấn B. 24 tấn C. 25 tấn D. 26 tấn
Phương pháp
Số tấn thóc mỗn thôn thu hoạch = tổng số tấn thóc của 4 thôn thu hoạch được : 4
Lời giải
Trung bình mỗi thôn thu hoạch được số tấn thóc là:
(17 + 24 + 29 + 26) : 4 = 24 (tấn)
Đáp số: 24 tấn
Chọn B
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:
A. 804 B. 8 004 C. 80 004 D. 8 040
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10 000 cm2
8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2
Lời giải
8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2
Chọn C
Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 0
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính
Lời giải
Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0
Chọn D
Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
A. 6 700 con vịt B. 6 800 con vịt
C. 4 500 con vịt D. 4 300 con vịt.
Phương pháp
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Lời giải
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Chọn B
Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.
A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.
B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.
C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.
Phương pháp
Xác định khả xăng có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng trong hộp.
Lời giải
Khả năng có thể xảy ra là: Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458
b) 5 430 + (13 128 + 570)
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 d) 2 x 38 x 5
Phương pháp
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm các số tròn nghìn với nhau.
- Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)
= 3 000 + 8 000
= 11 000
b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128
= 6 000 + 13 128
= 19 128
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 = 126 x (5 + 3 + 2)
= 126 x 10 = 1 260
d) 2 x 38 x 5 = 38 x (2 x 5) = 38 x 10 = 380
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5
= 2 360 – 225
= 2 135
b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9
Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023
= 243 + 2 023
= 2 266
Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

Phương pháp
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Lời giải
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?
Phương pháp
- Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2
- Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15
- Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3
Lời giải
Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là
(36 + 48) : 2 = 42 (viên)
Số bi của Nam là
42 + 15 = 57 (viên)
Trung bình số bi của ba bạn là
(36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)
Đáp số: 47 viên bi
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:
A. 463 và 346
B. 463 và 643
C. 643 và 346
D. 463 và 364
Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?
A. 456 hộp
B. 420 hộp
C. 385 hộp
D. 386 hộp
Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
A. 22 tấn
B. 24 tấn
C. 25 tấn
D. 26 tấn
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:
A. 804
B. 8 004
C. 80 004
D. 8 040
Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
A. 6 700 con vịt
B. 6 800 con vịt
C. 4 500 con vịt
D. 4 300 con vịt
Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.
A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.
B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.
C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458
b) 5 430 + (13 128 + 570)
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2
d) 2 x 38 x 5
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:
A. 463 và 346 B. 463 và 643 C. 643 và 346 D. 463 và 364
Phương pháp
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
Lời giải
Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643
Chọn B
Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?
A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp
Phương pháp
- Tìm số chiếc bánh ở mỗi hộp
- Tìm số hộp để đóng4 104 chiếc bánh
Lời giải
Số chiếc bánh ở mỗi hộp là: 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)
4 104 chiếc bánh thì đóng được số hộp bánh là 4 104 : 9 = 456 (hộp)
Chọn A
Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
A. 22 tấn B. 24 tấn C. 25 tấn D. 26 tấn
Phương pháp
Số tấn thóc mỗn thôn thu hoạch = tổng số tấn thóc của 4 thôn thu hoạch được : 4
Lời giải
Trung bình mỗi thôn thu hoạch được số tấn thóc là:
(17 + 24 + 29 + 26) : 4 = 24 (tấn)
Đáp số: 24 tấn
Chọn B
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:
A. 804 B. 8 004 C. 80 004 D. 8 040
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10 000 cm2
8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2
Lời giải
8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2
Chọn C
Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:
A. 4 B. 3 C. 1 D. 0
Phương pháp
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính
Lời giải
Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0
Chọn D
Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
A. 6 700 con vịt B. 6 800 con vịt
C. 4 500 con vịt D. 4 300 con vịt.
Phương pháp
- Tìm số vịt nhà bác Năm
- Tìm số vịt nhà bác Ba
- Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả
Lời giải
Số vịt nhà bác Năm là:
2 300 – 300 = 2 000 (con)
Số vịt nhà bác Ba là:
2 000 + 500 = 2 500 (con)
Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:
2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)
Đáp số: 6 800 con vịt
Chọn B
Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.
A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.
B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.
C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.
Phương pháp
Xác định khả xăng có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng trong hộp.
Lời giải
Khả năng có thể xảy ra là: Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458
b) 5 430 + (13 128 + 570)
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 d) 2 x 38 x 5
Phương pháp
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm các số tròn nghìn với nhau.
- Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải
a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)
= 3 000 + 8 000
= 11 000
b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128
= 6 000 + 13 128
= 19 128
c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 = 126 x (5 + 3 + 2)
= 126 x 10 = 1 260
d) 2 x 38 x 5 = 38 x (2 x 5) = 38 x 10 = 380
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45
b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27
Phương pháp
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải
a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5
= 2 360 – 225
= 2 135
b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9
Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023
= 243 + 2 023
= 2 266
Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

Phương pháp
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai
- Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang
- Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Lời giải
Số tiền mua 7 củ khoai lang là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:
24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?
Phương pháp
- Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2
- Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15
- Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3
Lời giải
Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là
(36 + 48) : 2 = 42 (viên)
Số bi của Nam là
42 + 15 = 57 (viên)
Trung bình số bi của ba bạn là
(36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)
Đáp số: 47 viên bi
Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết hướng dẫn chi tiết và giải pháp cho Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 do Tusach.vn biên soạn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em không chỉ đáp án chính xác mà còn phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong kỳ kiểm tra sắp tới.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 thường bao gồm các nội dung sau:
Ví dụ: 1234 + 567 = ?
Giải: Thực hiện phép cộng theo thứ tự từ phải sang trái. 1234 + 567 = 1801
Ví dụ: x + 345 = 678
Giải: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 678 - 345 = 333
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 và đáp án chi tiết tại Tusach.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất và chất lượng nhất để phục vụ nhu cầu học tập của các em.
Tusach.vn là website cung cấp tài liệu học tập trực tuyến uy tín, chất lượng dành cho học sinh các cấp. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em những tài liệu hữu ích, giúp các em học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao nhất. Hãy truy cập Tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!
| Chủ đề | Nội dung |
|---|---|
| Số học | Phép cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số |
| Hình học | Nhận biết hình, tính chu vi, diện tích |
| Giải toán | Toán có lời văn, phân tích đề bài |
| Nguồn: Tusach.vn | |
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập