1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Nước Đại Việt ta SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh diều - siêu ngắn

Soạn bài Nước Đại Việt ta SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh diều - siêu ngắn

Soạn bài Nước Đại Việt ta Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều - Siêu Ngắn

Bài soạn Nước Đại Việt ta trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều là một trong những bài học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về tinh thần yêu nước, ý thức độc lập tự chủ của dân tộc Việt Nam.

tusach.vn xin giới thiệu bài soạn siêu ngắn, súc tích, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm bắt nhanh chóng nội dung chính và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đọc trước văn bản Nước Đại Việt ta. Xem lại phần Kiến thức ngữ văn, tìm hiểu bối cảnh lịch sử khi bài Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) ra đời và ghi chép lại những thông tin về tác giả Nguyễn Trãi giúp cho việc đọc hiểu văn bản này.

Nội dung chính

    Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm phạm là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.

    Chuẩn bị

      (trang 114, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

      Đọc trước văn bản Nước Đại Việt ta. Xem lại phần Kiến thức ngữ văn, tìm hiểu bối cảnh lịch sử khi bài Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) ra đời và ghi chép lại những thông tin về tác giả Nguyễn Trãi giúp cho việc đọc hiểu văn bản này.

      Phương pháp giải:

      Đọc trước văn bản Nước Đại Việt ta. Xem lại phần Kiến thức ngữ văn, tìm hiểu bối cảnh lịch sử khi bài Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) ra đời và ghi chép lại những thông tin về tác giả Nguyễn Trãi.

      Lời giải chi tiết:

      - Bối cảnh lịch sử: Đầu năm 1428, sau khi tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, buộc Vương Thông phải rút quân về nước, Nguyễn Trãi đã thừa lệnh vua Lê Thái Tổ soạn thảo Bình Ngô đại cáo để bố cáo với toàn dân về sự kiện có ý nghĩa trọng đại này.

      - Tiểu sử tác giả: Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu Ức Trai. Quê tại Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương; sau dời về Nhị Khê (Thường Tín - Hà Tây). Sinh ra trong một gia đình có truyền thống yêu nước, văn hóa, văn học.

      Xem thêm cách soạn khác

      Đọc hiểu 1

        Câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

        Tìm hiểu nghĩa của hai dòng đầu.

        Phương pháp giải:

        Đọc hai dòng đầu và giải nghĩa

        Lời giải chi tiết:

        Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo

        Xem thêm cách soạn khác

        Đọc hiểu 2

          Câu 2 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

          Điều gì chứng tỏ Đại Việt là một nước độc lập?

          Phương pháp giải:

          Đọc kĩ văn bản

          Lời giải chi tiết:

          Chân lý về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt: Cương vực lãnh thổ riêng, nền văn hiến lâu đời, phong tục riêng, lịch sử riêng, chế độ riêng, anh hùng hào kiệt đời nào cũng có…

          Xem thêm cách soạn khác

          Đọc hiểu 3

            Câu 3 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

            Phần (2) nhằm chứng minh cho điều gì?

            Phương pháp giải:

            Đọc kĩ phần 2

            Lời giải chi tiết:

            Việc giặc ngoại xâm sang xâm phạm nước ta sẽ thất bại và phải trả giá đắt.

            Xem thêm cách soạn khác

            CH cuối bài 1

              Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

              Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư tưởng gì? Diễn đạt nội dung của tư tưởng đó bằng 2 – 3 câu văn.

              Phương pháp giải:

              Đọc kĩ văn bản và giải nghĩa 2 dòng đầu

              Lời giải chi tiết:

              - Tư tưởng nhân nghĩa: yên dân, trừ bạo.

              - Diễn đạt: Tư tưởng “nhân nghĩa” theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.

              Xem thêm cách soạn khác

              CH cuối bài 2

                Câu 2 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

                Đại cáo bình Ngô được coi là một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội dung nào trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó?

                Phương pháp giải:

                Đọc kĩ văn bản

                Lời giải chi tiết:

                Chân lý về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt: Cương vực lãnh thổ riêng, nền văn hiến lâu đời, phong tục riêng, lịch sử riêng, chế độ riêng, anh hùng hào kiệt đời nào cũng có…

                Xem thêm cách soạn khác

                CH cuối bài 3

                  Câu 3 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

                  Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản.

                  Phương pháp giải:

                  Đọc kĩ văn bản

                  Lời giải chi tiết:

                  Luận điểm 1: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là “yên dân” và “trừ bạo”:

                  - “Yên dân”: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc

                  - “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân

                  Luận điểm 2: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền

                  Theo Nguyễn Trãi, những yếu tố căn bản, phát triển một cách hoàn chỉnh, sâu sắc, toàn diện quan niệm về quốc gia, dân tộc là dựa trên các yếu tố lịch sử, văn hóa, độc lập, chủ quyền.

                  Luận điểm 3: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc

                  Sức mạnh làm cho kẻ thù thất bại thảm hại, sức mạnh ấy đập tan mọi khó khăn mọi thử thách

                  Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử, câu văn biền ngẫu: Lưu Cung,...

                  Xem thêm cách soạn khác

                  CH cuối bài 4

                    Câu 4 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

                    Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu văn biền ngẫu có trong đoạn trích,…

                    Phương pháp giải:

                    Tìm phép đối, phép so sánh, cách sử dụng câu văn biền ngẫu và phân tích tác dụng

                    Lời giải chi tiết:

                    Các câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng cùng với biện pháp so sánh (Triệu, Đinh, Lí, Trần - Hán, Đường, Tống, Nguyên)

                    => Nâng vị thế của các triều đại nước ta ngang hàng với các triều đại Trung Hoa.

                    Xem thêm cách soạn khác

                    CH cuối bài 5

                      Câu 5 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

                      Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và cách viết văn nghị luận của ông?

                      Phương pháp giải:

                      Trả lời theo ý hiểu

                      Lời giải chi tiết:

                      - Tài năng và đức độ của Nguyễn Trãi đã được đánh giá cao.

                      - Cách viết vô cùng đanh thép, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.

                      Xem thêm cách soạn khác

                      CH cuối bài 6

                        Câu 6 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

                        Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) để trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào?

                        Phương pháp giải:

                        Viết đoạn văn theo yêu cầu

                        Lời giải chi tiết:

                        Với đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi đã đưa ra một quan niệm hoàn chỉnh về quốc gia, dân tộc, đồng thời khẳng định quyền độc lập, tự chủ không thể xâm phạm của đất nước Đại Việt. Tác giả đã đưa ra những yếu tố căn bản để xác định chủ quyền của một dân tộc lần lượt là: quốc hiệu, nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, nhân tài hào kiệt,... Đại Việt ta có nền văn hiến lâu đời. Nếu bên Trung Quốc có các nước Hán, Đường, Tống, Nguyên thì Đại Việt ta có Triệu, Đinh, Lí, Trần. Mỗi bên cai quản một phương trời. Đại Việt là một quốc gia độc lập không phải chư một nước chư hầu. Tuy mỗi bên có thời kì phát triển và suy yếu khác nhau, nhưng hào kiệt đời nào cũng có. Người ta nói "Hiền tài là nguyên khí quốc gia", mà nguyên khí không mất thì nước còn phát triển. Vì Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền nên hành vi xâm phạm lãnh thổ của giặc ngoại xâm là sai trái. Nhân dân Đại Việt anh hùng, sẵn sàng đấu tranh và đánh bại kẻ thù xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc và sự thật là chúng ta đã chiến thắng rất nhiều trận đánh lớn.

                        Xem thêm cách soạn khác

                        Soạn bài Nước Đại Việt ta Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều - Siêu Ngắn, Đầy Đủ

                        Bài học Nước Đại Việt ta trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều là một tác phẩm quan trọng, thể hiện rõ nét tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta. Bài học này giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về lịch sử, văn hóa và truyền thống tốt đẹp của Việt Nam.

                        I. Tóm tắt tác giả và tác phẩm

                        1. Tác giả:

                        • Nguyễn Trãi (1380 – 1442): Là một nhà văn hóa lớn, một anh hùng dân tộc, một nhà quân sự tài ba. Ông là tác giả của nhiều tác phẩm có giá trị, trong đó có Bình Ngô đại cáo.

                        2. Tác phẩm:

                        • Thể loại: Văn nghị luận.
                        • Xuất xứ: Trích trong Bình Ngô đại cáo (1428).
                        • Bối cảnh: Được viết sau chiến thắng lẫm liệt của quân dân ta trước quân Minh xâm lược, khẳng định nền độc lập tự chủ của Đại Việt.

                        II. Nội dung chính của bài soạn Nước Đại Việt ta

                        Bài học Nước Đại Việt ta tập trung vào việc khẳng định nền độc lập, tự chủ của Đại Việt, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước. Bài học được chia thành các phần chính sau:

                        1. Phần mở đầu: Nêu vấn đề về sự khác biệt giữa nước ta và nước Tàu.
                        2. Phần thân bài: Chứng minh sự độc lập, tự chủ của Đại Việt bằng những luận cứ sắc bén, chặt chẽ.
                        3. Phần kết bài: Khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập, tự do của dân tộc.

                        III. Phân tích chi tiết các luận cứ trong bài

                        Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều luận cứ để chứng minh sự độc lập, tự chủ của Đại Việt, trong đó có:

                        • Luận cứ về lịch sử: Nước Đại Việt có lịch sử lâu đời, trải qua nhiều triều đại, không phải là đất thuộc của nước Tàu.
                        • Luận cứ về văn hóa: Nước Đại Việt có nền văn hóa riêng biệt, không chịu ảnh hưởng của nước Tàu.
                        • Luận cứ về chính trị: Nước Đại Việt có chính quyền độc lập, không phải là phiên thuộc của nước Tàu.

                        IV. Nghệ thuật của bài viết

                        Bài học Nước Đại Việt ta được viết bằng văn phong mạnh mẽ, dứt khoát, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, đối chiếu, ẩn dụ, hoán dụ… để tăng tính thuyết phục và biểu cảm. Cách sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh cũng góp phần làm cho bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn.

                        V. Bài tập vận dụng

                        Để hiểu sâu sắc hơn về bài học Nước Đại Việt ta, các em học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

                        • Câu 1: Nêu nội dung chính của bài học.
                        • Câu 2: Phân tích các luận cứ mà Nguyễn Trãi sử dụng để chứng minh sự độc lập, tự chủ của Đại Việt.
                        • Câu 3: Tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi.

                        Hy vọng bài soạn Nước Đại Việt ta Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều siêu ngắn này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Ngữ văn. Hãy truy cập tusach.vn để xem thêm nhiều bài soạn và tài liệu học tập hữu ích khác!

                        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                        VỀ TUSACH.VN