1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Tìm \(F(x) = \int {{\pi ^2}dx} \).

    • A.

      \(F(x) = {\pi ^2}x + C\)

    • B.

      \(F(x) = \frac{{{\pi ^2}{x^2}}}{2} + C\)

    • C.

      \(F(x) = 2\pi x + C\)

    • D.

      \(F(x) = \frac{{{\pi ^3}}}{3}\)

    Câu 2 :

    Cho f(x) là hàm số liên tục trên [1;2]. Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [1;2] thỏa mãn F(-1) = 2 và F(2) = 3. Khi đó \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} \) bằng

    • A.

      5

    • B.

      1

    • C.

      -5

    • D.

      -1

    Câu 3 :

    Cho \(\int\limits_0^1 {f(x)dx} = 3\) và \(\int\limits_0^1 {g(x)dx} = 7\). Tính \(\int\limits_0^1 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} \).

    • A.

      10

    • B.

      -4

    • C.

      -10

    • D.

      4

    Câu 4 :

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4x\), trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 3 bằng

    • A.

      \(\pi \int\limits_0^3 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \)

    • B.

      \(\int\limits_0^3 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \)

    • C.

      \(\pi \int\limits_0^3 {{{\left( {{x^3} - 4x} \right)}^2}dx} \)

    • D.

      \(\int\limits_0^3 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \)

    Câu 5 :

    Một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 + 3t\\z = 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\) là

    • A.

      \(\overrightarrow {{u_1}} = (1;3;0)\)

    • B.

      \(\overrightarrow {{u_2}} = (2; - 1;2)\)

    • C.

      \(\overrightarrow {{u_3}} = (1;3;2)\)

    • D.

      \(\overrightarrow {{u_4}} = (2; - 1;0)\)

    Câu 6 :

    Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và song song với mặt phẳng 5x – 3y + 2z – 3 = 0 có phương trình là

    • A.

      5x – 3y + 2z + 5 = 0

    • B.

      5x – 3y +2z = 0

    • C.

      10x + 6y+ 4z = 0

    • D.

      4x + y + 5z = 0

    Câu 7 :

    Trong không gian Oxy, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\): x + 2y – 2z + 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(2;1;-5) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là

    • A.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 1 + 2t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • B.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 2 - 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • C.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    • D.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Câu 8 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}\): \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}\) và \({d_2}\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 + 2t\\z = 0\end{array} \right.\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    • A.

      \({d_1}\) và \({d_2}\) trùng nhau

    • B.

      \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau

    • C.

      \({d_1}\) và \({d_2}\) song song

    • D.

      \({d_1}\) và \({d_2}\) chéo nhau

    Câu 9 :

    Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2z + 4 = 0\) có tâm và bán kính lần lượt là

    • A.

      I(2;0;-1); R = 3

    • B.

      I(4;0;-2); R = 3

    • C.

      I(-2;0;1); R = 1

    • D.

      I(2;0;-1); R = 1

    Câu 10 :

    Xác định m để mặt phẳng (P): 3x – 4y + 2z + m = 0 đi qua điểm A(3;1;-2).

    • A.

      m = -1

    • B.

      m = 1

    • C.

      m = 9

    • D.

      m = -9

    Câu 11 :

    Cho A và B là hai biến cố. P(A) = 0,7, P(B|A) = 0,9. Tính P(AB).

    • A.

      0,9

    • B.

      0,63

    • C.

      0,2

    • D.

      0,16

    Câu 12 :

    Cho hai biến cố A và B với P(B) = 0,8, P(A|B) = 0,7, . Tính P(B|A).

    • A.

      \(\frac{{56}}{{65}}\)

    • B.

      \(\frac{{12}}{{19}}\)

    • C.

      \(\frac{6}{{13}}\)

    • D.

      \(\frac{{22}}{{157}}\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\) và hàm số g(x) = 2x.

    a) Họ nguyên hàm của g(x) là \(G(x) = {x^2} + C\).

    Đúng
    Sai

    b) \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = \frac{{14}}{5}\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hàm f(x), g(x) và hai đường thẳng x = 0, x = 3 bằng 3.

    Đúng
    Sai

    d) Cho hình phẳng H giới hạn bởi hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình H xoay quanh trục Ox là \(\frac{{178\pi }}{{15}}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(-3;0;1), B(0;-2;-3), C(0;0;3), D(-3;1;1). Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

    a) Hình chiếu vuông góc của tâm mặt cầu (S) lên trục Oy là điểm \(H\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

    Đúng
    Sai

    b) Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tâm của mặt cầu (S) bằng \(\frac{1}{2}\).

    Đúng
    Sai

    c) Mặt cầu (S) có bán kính bằng \(\frac{{\sqrt {451} }}{6}\).

    Đúng
    Sai

    d) Đường thẳng d: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) đi qua tâm của mặt cầu (S).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát như hình bên dưới, có vận tốc tức thời cho bởi v(t) = 2cost, trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng cm/s. Tại thời điểm t = 0, con lắc ở vị trí cân bằng. Tính quãng đường mà con lắc lò xo di chuyển được sau 1 giây kể từ vị trí cân bằng theo đơn vị centimet (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

    Câu 2 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một chiếc máy bay cất cánh từ điểm P(15;-4;2) và bay đều theo hướng của vecto \(\overrightarrow d = (3;1; - 2)\) với tốc độ 5 m/s. Sau thời gian 200 giây, máy bay đến điểm Q. Tìm tung độ điểm Q (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Câu 3 :

    Trên một sườn núi (có độ nghiêng đều), người ta trồng một cây thông và muốn giữ nó không bị nghiêng bằng hai sợi dây neo như hình vẽ. Giả thiết cây thông mọc thẳng đứng và trong một hệ tọa độ phù hợp, các điểm O (gốc cây thông), A, B (nơi buộc dây neo) có tọa độ tương ứng là O(0;0;0), A(3;-2;1), B(-5;-3;1) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Biết rằng hai sợi dây neo đều được buộc vào thân cây tại điểm C(0;0;5) và dây kéo căng tạo thành các đoạn thẳng. Tổng các góc tạo bởi mỗi dây neo và mặt phẳng sườn núi bằng bao nhiêu độ (làm tròn số đo các góc đến hàng đơn vị của độ).

    Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

    Câu 4 :

    Có hai hộp đựng bóng. Hộp I có 4 quả bóng màu xanh và 8 quả bóng màu đỏ. Hộp II có 6 quả bóng màu xanh và 4 quả bóng màu đỏ. Trước tiên, từ hộp II lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng rồi cho vào hộp I. Sau đó, từ hộp I lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp I là quả bóng màu đỏ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Gọi S là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (H): \(\frac{{4 - 3x}}{{x + 3}}\) và các trục tọa độ. Diển tích hình phẳng S bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Câu 2 :

    Tại một nút giao thông có hai con đường. Trên thiết kế, trong không gian Oxyz, hai con đường đó thuộc hai đường thẳng lần lượt có phương trình là \({d_1}\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}\): \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\). Tìm a để nút giao thông trên là nút giao thông cùng mức.

    Câu 3 :

    Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 48% số người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ và có 36% số người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ trên 45 tuổi. Biết một người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ, tính xác suất người đó trên 45 tuổi.

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Tìm \(F(x) = \int {{\pi ^2}dx} \).

      • A.

        \(F(x) = {\pi ^2}x + C\)

      • B.

        \(F(x) = \frac{{{\pi ^2}{x^2}}}{2} + C\)

      • C.

        \(F(x) = 2\pi x + C\)

      • D.

        \(F(x) = \frac{{{\pi ^3}}}{3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \(\int {dx} = x + C\) và \(\int {kf(x)dx} = k\int {f(x)dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      \(F(x) = \int {{\pi ^2}dx} = {\pi ^2}\int {dx} = {\pi ^2}x + C\).

      Câu 2 :

      Cho f(x) là hàm số liên tục trên [1;2]. Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [1;2] thỏa mãn F(-1) = 2 và F(2) = 3. Khi đó \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} \) bằng

      • A.

        5

      • B.

        1

      • C.

        -5

      • D.

        -1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(b) - F(a)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} = F(2) - F(1) = 3 - ( - 2) = 5\).

      Câu 3 :

      Cho \(\int\limits_0^1 {f(x)dx} = 3\) và \(\int\limits_0^1 {g(x)dx} = 7\). Tính \(\int\limits_0^1 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} \).

      • A.

        10

      • B.

        -4

      • C.

        -10

      • D.

        4

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      \(\int\limits_0^1 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]dx} = \int\limits_0^1 {f(x)dx} - \int\limits_0^1 {g(x)dx} = 3 - 7 = - 4\).

      Câu 4 :

      Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 4x\), trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 3 bằng

      • A.

        \(\pi \int\limits_0^3 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \)

      • B.

        \(\int\limits_0^3 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \)

      • C.

        \(\pi \int\limits_0^3 {{{\left( {{x^3} - 4x} \right)}^2}dx} \)

      • D.

        \(\int\limits_0^3 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành, hai đường thẳng x = a, x = b: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình phẳng là \(\int\limits_0^3 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx} \).

      Câu 5 :

      Một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 + 3t\\z = 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\) là

      • A.

        \(\overrightarrow {{u_1}} = (1;3;0)\)

      • B.

        \(\overrightarrow {{u_2}} = (2; - 1;2)\)

      • C.

        \(\overrightarrow {{u_3}} = (1;3;2)\)

      • D.

        \(\overrightarrow {{u_4}} = (2; - 1;0)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = (a;b;c)\).

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 + 3t\\z = 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_3}} = (1;3;2)\).

      Câu 6 :

      Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và song song với mặt phẳng 5x – 3y + 2z – 3 = 0 có phương trình là

      • A.

        5x – 3y + 2z + 5 = 0

      • B.

        5x – 3y +2z = 0

      • C.

        10x + 6y+ 4z = 0

      • D.

        4x + y + 5z = 0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Mặt phẳng có phương trình tổng quát Ax + By + Cz + D = 0.

      Tìm A, B, C: Dựa vào hai mặt phẳng song song có cùng vecto pháp tuyến.

      Tìm D: Thay tọa độ điểm thuộc mặt phẳng vào x, y, z để tìm D.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt phẳng song song với mặt phẳng 5x – 3y + 2z – 3 = 0 có dạng 5x – 3y + 2z + D = 0.

      Vì mặt phẳng cần tìm đi qua gốc tọa độ nên 5.0 – 3.0 + 2.0 + D = 0, suy ra D = 0.

      Vậy mặt phẳng cần tìm là 5x – 3y + 2z = 0.

      Câu 7 :

      Trong không gian Oxy, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\): x + 2y – 2z + 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(2;1;-5) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là

      • A.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 1 + 2t\\z = 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • B.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 2 - 5t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • C.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      • D.

        \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 5 - 2t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng đi qua điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = (a;b;c)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) nên vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) là một vecto chỉ phương của đường thẳng.

      Phương trình đường thẳng nhận \(\overrightarrow u = (1;2; - 2)\) làm vecto chỉ phương và đi qua điểm A(2;1;-5) là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 1 + 2t}\\{z = - 5 - 2t}\end{array}} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Câu 8 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}\): \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ - 3}}\) và \({d_2}\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 + 2t\\z = 0\end{array} \right.\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      • A.

        \({d_1}\) và \({d_2}\) trùng nhau

      • B.

        \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau

      • C.

        \({d_1}\) và \({d_2}\) song song

      • D.

        \({d_1}\) và \({d_2}\) chéo nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào vecto chỉ phương của hai đường thẳng và xét xem hai đường thẳng có giao điểm không.

      Lời giải chi tiết :

      Vecto chỉ phương của \({d_1}\), \({d_2}\) lần lượt là \({\rm{\;}}\overrightarrow {{u_1}} = (1;2; - 3)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} {\rm{\;}} = (3;2;0)\).

      Hai vecto trên không cùng phương với nhau nên hai đường thẳng chéo nhau hoặc cắt nhau.

      Phương trình tham số của \({d_1}\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t'\\y = - 3 - 2t'\\z = - 3 - 3t'\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

      Xét \(\left\{ \begin{array}{l}3t = 1 + t'\\ - 1 + 2t = - 3 - 2t'\\0 = - 3 - 3t'\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 0\\t' = - 1\end{array} \right.\)

      Do đó \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau tại điểm có tọa độ (0;-1;0).

      Câu 9 :

      Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2z + 4 = 0\) có tâm và bán kính lần lượt là

      • A.

        I(2;0;-1); R = 3

      • B.

        I(4;0;-2); R = 3

      • C.

        I(-2;0;1); R = 1

      • D.

        I(2;0;-1); R = 1

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Mặt cầu phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm I(a;b;c), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

      Lời giải chi tiết :

      Mặt cầu phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2z + 4 = 0\) có tâm I(2;0;-1), bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {0^2} + {{( - 1)}^2} - 4} = 1\).

      Câu 10 :

      Xác định m để mặt phẳng (P): 3x – 4y + 2z + m = 0 đi qua điểm A(3;1;-2).

      • A.

        m = -1

      • B.

        m = 1

      • C.

        m = 9

      • D.

        m = -9

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ điểm A vào phương trình (P) rồi giải, tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(3.3 - 4.1 + 2.( - 2) + m = 0 \Leftrightarrow m = - 1\).

      Câu 11 :

      Cho A và B là hai biến cố. P(A) = 0,7, P(B|A) = 0,9. Tính P(AB).

      • A.

        0,9

      • B.

        0,63

      • C.

        0,2

      • D.

        0,16

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nhân xác suất: P(AB) = P(A).P(B|A).

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng công thức nhân xác suất: P(AB) = P(A).P(B|A) = 0,7.0,9 = 0,63.

      Câu 12 :

      Cho hai biến cố A và B với P(B) = 0,8, P(A|B) = 0,7, . Tính P(B|A).

      • A.

        \(\frac{{56}}{{65}}\)

      • B.

        \(\frac{{12}}{{19}}\)

      • C.

        \(\frac{6}{{13}}\)

      • D.

        \(\frac{{22}}{{157}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần.

      Lời giải chi tiết :

      \(P(\overline B ) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2\).

      \(P(A) = P(B).P(A|B) + P(\overline B ).P(A|\overline B ) = 0,8.0,7 + 0,2.0,45 = 0,65\).

      \(P(B|A) = \frac{{P(B).P(A|B)}}{{P(A)}} = \frac{{0,8.0,7}}{{0,65}} = \frac{{56}}{{65}}\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\) và hàm số g(x) = 2x.

      a) Họ nguyên hàm của g(x) là \(G(x) = {x^2} + C\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = \frac{{14}}{5}\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hàm f(x), g(x) và hai đường thẳng x = 0, x = 3 bằng 3.

      Đúng
      Sai

      d) Cho hình phẳng H giới hạn bởi hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình H xoay quanh trục Ox là \(\frac{{178\pi }}{{15}}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Họ nguyên hàm của g(x) là \(G(x) = {x^2} + C\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = \frac{{14}}{5}\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hàm f(x), g(x) và hai đường thẳng x = 0, x = 3 bằng 3.

      Đúng
      Sai

      d) Cho hình phẳng H giới hạn bởi hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình H xoay quanh trục Ox là \(\frac{{178\pi }}{{15}}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính nguyên hàm của hàm số lũy thừa, định nghĩa tích phân, ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \(G(x) = \int {g(x)dx} = \int {2xdx} = {x^2} + C\).

      b) Sai. \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = \int\limits_0^2 {({x^2} + 1)dx} = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} + x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{^2}\\{_0}\end{array}} \right. = \frac{{{2^3}}}{3} + 2 = \frac{{14}}{3}\).

      c) Đúng. \(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} + 1 - 2x} \right|dx} = 3\).

      d) Đúng. \(S = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}dx} = \frac{{178\pi }}{{15}}\).

      Câu 2 :

      Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(-3;0;1), B(0;-2;-3), C(0;0;3), D(-3;1;1). Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

      a) Hình chiếu vuông góc của tâm mặt cầu (S) lên trục Oy là điểm \(H\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tâm của mặt cầu (S) bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai

      c) Mặt cầu (S) có bán kính bằng \(\frac{{\sqrt {451} }}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Đường thẳng d: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) đi qua tâm của mặt cầu (S).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hình chiếu vuông góc của tâm mặt cầu (S) lên trục Oy là điểm \(H\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tâm của mặt cầu (S) bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đúng
      Sai

      c) Mặt cầu (S) có bán kính bằng \(\frac{{\sqrt {451} }}{6}\).

      Đúng
      Sai

      d) Đường thẳng d: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) đi qua tâm của mặt cầu (S).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Gọi (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

      Thay tọa độ các điểm thuộc (S) vào phương trình, ta được hệ phương trình, giải hệ tìm a, b, c, d.

      a) Hình chiếu của M(a;b;c) trên Oy là M’(0;b;0).

      b) \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \).

      c) \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

      d) Thay tọa độ tâm mặt cầu (S) vào phương trình của d. Nếu thỏa mãn thì d đi qua I.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

      (S) đi qua A(-3;0;1), B(0;-2;-3), C(0;0;3), D(-3;1;1) nên ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}6a - 2c + d = - 10\\4b + 6c + d = - 13\\ - 6c + d = - 9\\6a - 2b - 2c + d = - 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{6}\\b = \frac{1}{2}\\c = - \frac{1}{2}\\d = - 12\end{array} \right.\)

      Suy ra tâm mặt cầu (S) là \(I\left( {\frac{1}{6};\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\).

      a)Đúng. Hình chiếu của \(I\left( {\frac{1}{6};\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\) lên trục Oy là \(I\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

      b) Sai.\(OI = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{6} - 0} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{2} - 0} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{1}{2} - 0} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {19} }}{6}\).

      c) Đúng. \(R = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^2} - ( - 12)} = \frac{{\sqrt {451} }}{6}\).

      d) Sai. Ta có \(\frac{{\frac{1}{6} - 1}}{2} \ne \frac{{\frac{1}{2}}}{1} \ne \frac{{ - \frac{1}{2} - 2}}{3}\) nên I không thuộc d, hay d không đi qua I.

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát như hình bên dưới, có vận tốc tức thời cho bởi v(t) = 2cost, trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng cm/s. Tại thời điểm t = 0, con lắc ở vị trí cân bằng. Tính quãng đường mà con lắc lò xo di chuyển được sau 1 giây kể từ vị trí cân bằng theo đơn vị centimet (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

      Phương pháp giải :

      Tính \(S = \int\limits_0^1 {\left| {v(t)} \right|dt} \).

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường con lắc lò xo di chuyển được là:

      \(S = \int\limits_0^1 {\left| {v(t)} \right|dt} = \int\limits_0^1 {\left| {2\cos t} \right|dt} \approx 1,68\) (cm).

      Câu 2 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một chiếc máy bay cất cánh từ điểm P(15;-4;2) và bay đều theo hướng của vecto \(\overrightarrow d = (3;1; - 2)\) với tốc độ 5 m/s. Sau thời gian 200 giây, máy bay đến điểm Q. Tìm tung độ điểm Q (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

      Phương pháp giải :

      Lập phương trình tham số của đường bay, từ đó suy ra tọa độ điểm Q theo tham số.

      Tính quãng đường PQ (dựa vào vận tốc, thời gian di chuyển) rồi tìm t.

      Thay t, ta được tung độ điểm Q.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đường bay là đường thẳng đi qua P(15;-4;2), nhận \(\overrightarrow d = (3;1; - 2)\) làm vecto chỉ phương nên có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 15 + 3t\\y = - 4 + t\\z = 2 - 2t\end{array} \right.\) \((t \ge 0)\).

      Tốc độ của máy bay là 5 m/s. Sau 200 giây, quãng đường di chuyển của máy bay là PQ = 5.200 = 1000 (m).

      Vì Q thuộc đường bay nên giả sử \(Q(15 + 3t; - 4 + t;2 - 2t)\).

      Do PQ = 1000 nên ta có \(\sqrt {{{(15 + 3t - 15)}^2} + {{( - 4 + t + 4)}^2} + {{(2 - 2t - 2)}^2}} = 1000\)

      \( \Leftrightarrow \sqrt {{{(3t)}^2} + {{( + t)}^2} + {{( - 2t)}^2}} = 1000\)

      \( \Leftrightarrow \sqrt {14{t^2}} = 1000\)

      \( \Leftrightarrow \left| t \right| = \frac{{1000}}{{\sqrt {14} }}\).

      Vì \(t \ge 0\) nên \(t = \frac{{1000}}{{\sqrt {14} }}\).

      Tung độ của Q là \(y = - 4 + t = - 4 + \frac{{1000}}{{\sqrt {14} }} \approx 263\).

      Câu 3 :

      Trên một sườn núi (có độ nghiêng đều), người ta trồng một cây thông và muốn giữ nó không bị nghiêng bằng hai sợi dây neo như hình vẽ. Giả thiết cây thông mọc thẳng đứng và trong một hệ tọa độ phù hợp, các điểm O (gốc cây thông), A, B (nơi buộc dây neo) có tọa độ tương ứng là O(0;0;0), A(3;-2;1), B(-5;-3;1) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Biết rằng hai sợi dây neo đều được buộc vào thân cây tại điểm C(0;0;5) và dây kéo căng tạo thành các đoạn thẳng. Tổng các góc tạo bởi mỗi dây neo và mặt phẳng sườn núi bằng bao nhiêu độ (làm tròn số đo các góc đến hàng đơn vị của độ).

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính tích có hướng để tìm vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng (OAB).

      Tính các vecto \(\overrightarrow {CA} \), \(\overrightarrow {BC} \).

      Áp dụng công thức \(\sin \left( {CA,(OAB)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {CA} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}}\), \(\sin \left( {BC,(OAB)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}}\), từ đó tính được các góc.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\overrightarrow {OA} = (3; - 2;1)\), \(\overrightarrow {OB} = ( - 5; - 3;1)\).

      \(\left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&1\\{ - 3}&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&3\\1&{ - 5}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&{ - 2}\\{ - 5}&{ - 3}\end{array}} \right|} \right) = \left( {1; - 8; - 19} \right)\).

      Do đó \(\overrightarrow n = \left( {1; - 8; - 19} \right)\) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).

      Ta có \(\overrightarrow {CA} = (3; - 2; - 4)\), \(\overrightarrow {BC} = (5;3;4)\) nên:

      \(\sin \left( {CA,(OAB)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {CA} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{\left| {3.1 + ( - 2).( - 8) + ( - 4).( - 19)} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 4)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {{( - 8)}^2} + {{( - 19)}^2}} }} = \frac{{95}}{{\sqrt {12354} }}\).

      Suy ra \(\left( {CA,(OAB)} \right) \approx {59^o}\).

      \(\sin \left( {BC,(OAB)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{\left| {5.1 + 3.( - 8) + 4.( - 19)} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {3^2} + {4^2}} .\sqrt {{1^2} + {{( - 8)}^2} + {{( - 19)}^2}} }} = \frac{{95}}{{10\sqrt {213} }}\).

      Suy ra \(\left( {BC,(OAB)} \right) \approx {41^o}\).

      Vậy tổng các góc tạo bởi mỗi dây neo và mặt phẳng sườn núi bằng \({59^o} + {41^o} = {100^o}\).

      Câu 4 :

      Có hai hộp đựng bóng. Hộp I có 4 quả bóng màu xanh và 8 quả bóng màu đỏ. Hộp II có 6 quả bóng màu xanh và 4 quả bóng màu đỏ. Trước tiên, từ hộp II lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng rồi cho vào hộp I. Sau đó, từ hộp I lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp I là quả bóng màu đỏ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần.

      Đáp án :
      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 3

      Gọi các biến cố:

      A: “Bóng được lấy ra từ hộp II cho vào hộp I là màu đỏ”.

      Suy ra \(\overline A \): “Bóng được lấy ra từ hộp II cho vào hộp I là màu xanh”.

      B: “Bóng được lấy ra từ hộp I là màu đỏ”.

      * TH1: A xảy ra. Để B xảy ra thì có 2 công đoạn:

      + Chọn được bóng đỏ từ hộp II: \(P(A) = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\).

      Sau khi cho bóng đỏ từ hộp II vào hộp I, hộp I có 9 quả đỏ trong tổng số 13 quả.

      + Chọn được bóng đỏ từ hộp I: \(P(B|A) = \frac{9}{{13}}\).

      Vậy xác suất xảy ra TH1 là \(P(A).P(B|A) = \frac{2}{5}.\frac{9}{{13}} = \frac{{18}}{{65}}\).

      * TH2: \(\overline A \) xảy ra. Để B xảy ra thì có 2 công đoạn:

      + Chọn được bóng xanh từ hộp II: \(P(\overline A ) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\).

      Sau khi cho bóng xanh từ hộp II vào hộp I, hộp I có 8 quả đỏ trong tổng số 13 quả.

      + Chọn được bóng đỏ từ hộp I: \(P(B|\overline A ) = \frac{8}{{13}}\).

      Vậy xác suất xảy ra TH2 là \(P(\overline A ).P(B|\overline A ) = \frac{3}{5}.\frac{8}{{13}} = \frac{{24}}{{65}}\).

      Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

      \(P(B) = P(A).P(B|A) + P(\overline A ).P(B|\overline A ) = \frac{{18}}{{65}} + \frac{{24}}{{65}} = \frac{{42}}{{65}} \approx 0,65\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Gọi S là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (H): \(\frac{{4 - 3x}}{{x + 3}}\) và các trục tọa độ. Diển tích hình phẳng S bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Phương pháp giải :

      Tìm giao điểm của đồ thị (H) với trục hoành.

      Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng bằng tích phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{4 - 3x}}{{x + 3}} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{4}{3}\), suy ra đồ thị (H) giao với trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(\frac{4}{3}\).

      Diện tích hình phẳng cần tìm là:

      \(S = \int\limits_0^{\frac{4}{3}} {\left| {\frac{{4 - 3x}}{{x + 3}}} \right|dx} = \int\limits_0^{\frac{4}{3}} {\left( {\frac{{4 - 3x}}{{x + 3}}} \right)dx} \approx 0,78\).

      Câu 2 :

      Tại một nút giao thông có hai con đường. Trên thiết kế, trong không gian Oxyz, hai con đường đó thuộc hai đường thẳng lần lượt có phương trình là \({d_1}\): \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}\): \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\). Tìm a để nút giao thông trên là nút giao thông cùng mức.

      Phương pháp giải :

      Tìm a để \({d_1}\), \({d_2}\) cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vecto chỉ phương của \({d_1}\), \({d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = (a;1;1)\), \(\overrightarrow {{u_2}} = (1; - 2;1)\).

      Vì \(\frac{{ - 2}}{1} \ne \frac{1}{1}\) nên hai vecto \(\overrightarrow {{u_1}} \) và \(\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương.

      Nút giao thông là cùng mức khi \({d_1}\), \({d_2}\) cắt nhau. Khi đó hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1 + at = 1 - t'\\t = 2 + 2t'\\ - 1 + 2t = 3 - t'\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}(1)\\(2)\\(3)\end{array}\) có nghiệm duy nhất.

      Từ (2) và (3) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t' = 0\end{array} \right.\)

      Hệ có nghiệm duy nhất khi \(\left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t' = 0\end{array} \right.\) cũng là nghiệm của (1).

      Thay t = 2, t = 0 vào (1), ta được \(1 + a.2 = 1 - 0 \Leftrightarrow a = 0\).

      Vậy để nút giao thông trên là nút giao thông cùng mức thì a = 0.

      Câu 3 :

      Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 48% số người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ và có 36% số người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ trên 45 tuổi. Biết một người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ, tính xác suất người đó trên 45 tuổi.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện: \(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi các biến cố:

      A: “Người mua bảo hiểm ô tô là nữ”.

      B: “Người mua bảo hiểm ô tô trên 45 tuổi”.

      Ta cần tính P(B|A).

      Do có 48% người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ nên P(A) = 48% = 0,48.

      Do có 36% số người mua bảo hiểm ô tô là phụ nữ trên 45 tuổi nên P(AB) = 36% = 0,36.

      Vậy \(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}} = \frac{{0,36}}{{0,48}} = 0,75\).

      Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 2 Toán 12 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử, đặc biệt là các đề thi bám sát chương trình Kết nối tri thức, là yếu tố then chốt để đạt được kết quả tốt nhất. Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 do tusach.vn cung cấp là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Cấu trúc đề thi và Nội dung chính

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 12 hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các công thức, định lý đã học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết các bài toán phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân, ứng dụng của đạo hàm và tích phân.
      • Hình học: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, vectơ, quan hệ vuông góc, khoảng cách.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số thực.
      • Xác suất và thống kê: Các khái niệm cơ bản về xác suất, biến ngẫu nhiên, phân phối xác suất.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 của tusach.vn?

      Tusach.vn cam kết cung cấp các đề thi chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và có chuyên môn cao. Đề thi của chúng tôi:

      • Bám sát chương trình: Đảm bảo bao phủ đầy đủ kiến thức và kỹ năng trọng tâm của chương trình Kết nối tri thức.
      • Đa dạng và phong phú: Cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề toán học.
      • Có đáp án chi tiết: Giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm sau khi làm bài.
      • Miễn phí: Truy cập và tải đề thi hoàn toàn miễn phí.

      Hướng dẫn ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 12, học sinh nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm bài tập đầy đủ.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử, đặc biệt là các đề thi bám sát chương trình Kết nối tri thức.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường gặp và cách phân bổ điểm.
      4. Quản lý thời gian: Luyện tập làm bài trong thời gian quy định để làm quen với áp lực thời gian.
      5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

      Tải đề thi và đáp án

      Hãy tải ngay Đề thi học kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 4 và đáp án chi tiết tại tusach.vn để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Bảng so sánh các đề thi Toán 12 Kết nối tri thức trên tusach.vn

      STTTên đề thiLink tải
      1Đề số 1[Link Đề 1]
      2Đề số 2[Link Đề 2]
      3Đề số 3[Link Đề 3]
      4Đề số 4[Link Đề 4]

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu ôn thi hữu ích khác!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN