1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 12 đến với đề thi học kì 1 môn Toán theo chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.

      \(( - 7; + \infty )\)

    • B.

      \(( - 7; - 4)\)

    • C.

      \((6; + \infty )\)

    • D.

      \(( - 7;4)\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đạt cực tiểu tại

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    • A.

      \(x = 2\)

    • B.

      \(x = - 2\)

    • C.

      \(x = 0\)

    • D.

      \(x = \pm 2\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 3

    Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      Đáp án khác

    Câu 4 :

    Tổng số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(\frac{1}{{4 - {x^2}}}\) là

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(f(x) = x + 2 - \frac{1}{{x - 1}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng

    • A.

      y = x - 1

    • B.

      y = x + 2

    • C.

      y = x + 1

    • D.

      y = x – 2

    Câu 6 :

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm là \(f'(x) = (x - 4){(x + 1)^2}\). Số cực trị của hàm số f(x) là

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 7 :

    Trong không gian, cho ba điểm A, B, C phân biệt. Hiệu hai vecto \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \) bằng

    • A.

      \(\overrightarrow {CB} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {BC} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {BA} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {CA} \)

    Câu 8 :

    Gọi I là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.

      \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)

    • B.

      \(IA = IB\)

    • C.

      \(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \)

    Câu 9 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3). Tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} \) là

    • A.

      (1;2;3)

    • B.

      (1;0;3)

    • C.

      (0;2;3)

    • D.

      (1;2;0)

    Câu 10 :

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = (2;1;0)\) và \(\overrightarrow b = ( - 1;0; - 2)\). Tính \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

    • A.

      \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{2}{{25}}\)

    • B.

      \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{2}{5}\)

    • C.

      \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{2}{{25}}\)

    • D.

      \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{2}{5}\)

    Câu 11 :

    Trong không gian Oxyz, gọi A’ là hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) lên mặt phẳng (Oyz). Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AA'} \) là

    • A.

      (0;2;3)

    • B.

      (-1;0;0)

    • C.

      (1;0;0)

    • D.

      (0;2;0)

    Câu 12 :

    Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 4

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

    • A.

      250

    • B.

      150

    • C.

      50

    • D.

      200

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 6{x^2} - 15x + 20\).

    a) Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 20.

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1) \cap (5; + \infty )\).

    Đúng
    Sai

    c) Giá trị cực đại của hàm số là y = 28.

    Đúng
    Sai

    d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \(( - 4; + \infty )\) bằng –80.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 2, AD = 3, AA’ = 4.

    a) \(\overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {CD'} \).

    b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

    Đúng
    Sai

    b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

    Đúng
    Sai

    c) Số vecto khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp là \(A_8^2\).

    Đúng
    Sai

    d) \(\left| {\overrightarrow {BD'} } \right| = 3\sqrt 3 \).

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).

    a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).

    Đúng
    Sai

    b) \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).

    Đúng
    Sai

    d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Thống kê thời gian dùng Facebook một ngày của các bạn trong lớp 12C được kết quả ghép nhóm như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 5

    a) Giá trị đại diện của nhóm thứ nhất theo chiều từ trái sang phải là 5.

    Đúng
    Sai

    b) Thời gian trung bình dùng Facebook của mỗi bạn trong lớp 12C là 12.

    Đúng
    Sai

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên gần bằng 80.

    Đúng
    Sai

    d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là 11.

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60 cm, thể tích 96000 \(c{m^3}\).Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 700000 VNĐ/\({m^2}\) và loại kính để làm mặt đáy có giá thành 1000000 VNĐ/\({m^2}\) (giá thành làm kính đã bao gồm phí gia công). Giá thành của bể cá được xác định theo hàm số sau: \(f(x) = 2.0,6\left( {x + \frac{{0,16}}{x}} \right).700000 + 1000000.x.\frac{{0,16}}{x}\), có bảng biến thiên:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 6

    Chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là bao nhiêu VNĐ?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một bác nông dân có 60000000 đồng để làm một cái rào hình chữ E đọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần bằng nhau để trồng cà chua. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 50000 đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 40000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất (\({m^2}\)) của đất có thể rào được?

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 7

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 8

    Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

    i) bd < 0.

    ii) cd > 0.

    iii) ac > 0.

    iv) bc > 0.

    v) ab < 0.

    vi) ad < 0.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \), \(\overrightarrow {{F_3}} \)​ cùng tác động vào một vật. Biết ba lực đó đối nhau tạo với nhau một góc \({120^o}\) và có độ lớn lần lượt là 15 N, 7 N, 12 N. Tính độ lớn hợp lực của ba lực trên.

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Với hệ trục tọa độ Oxyz sao cho O nằm trên mặt nước, mặt phẳng (Oxy) là mặt nước, trục Oz hướng lên trên (đơn vị đo: mét), một con chim bói cá đang ở vị trí cách mặt nước 2m, cách mặt phẳng (Oxz), (Oyz) lần lượt là 3m và 1m phóng thẳng xuống vị trí con cá, biết con cá cách mặt nước 50cm, cách mặt phẳng (Oxz), (Oyz) lần lượt là 1m và 1,5m. Điểm B là điểm chim bói cá tiếp xúc với mặt nước. Giả sử hoành độ điểm B là a. Tìm 5a.

    Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 9

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Khảo sát thời gian đọc sách trong ngày của một số học sinh khối 12 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    Thời gian (phút)

    [0;30)

    [30;60)

    [60;90)

    [90;120)

    [120;150)

    Số học sinh

    4

    6

    15

    12

    3

    Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      • A.

        \(( - 7; + \infty )\)

      • B.

        \(( - 7; - 4)\)

      • C.

        \((6; + \infty )\)

      • D.

        \(( - 7;4)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng biến thiên thấy y’ > 0 trên khoảng (-7;-4) nên hàm số đồng biến trên khoảng (-7;-4).

      Câu 2 :

      Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đạt cực tiểu tại

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      • A.

        \(x = 2\)

      • B.

        \(x = - 2\)

      • C.

        \(x = 0\)

      • D.

        \(x = \pm 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

      Câu 3 :

      Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        4

      • D.

        Đáp án khác

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số không có giá trị lớn nhất vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = + \infty \).

      Câu 4 :

      Tổng số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(\frac{1}{{4 - {x^2}}}\) là

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = - \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = - \infty \).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = - \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = + \infty \) nên đồ thị hàm số f(x) có hai tiệm cận đứng là x = 2 và x = -2.

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(f(x) = x + 2 - \frac{1}{{x - 1}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng

      • A.

        y = x - 1

      • B.

        y = x + 2

      • C.

        y = x + 1

      • D.

        y = x – 2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng y = ax + b là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x + 2 - \frac{1}{{x - 1}} - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = 0\).

      Câu 6 :

      Cho hàm số f(x) có đạo hàm là \(f'(x) = (x - 4){(x + 1)^2}\). Số cực trị của hàm số f(x) là

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số f(x) đạt cực trị tại \({x_0}\) khi \(f'({x_0}) = 0\) và f’(x) đổi dấu khi qua \({x_0}\) (hay \({x_0}\) là nghiệm bội lẻ của \(f'(x) = 0\)).

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = (x - 4){(x + 1)^2} = 0\) khi x = 4 hoặc x = -1.

      Vì f’(x) chỉ đổi dấu khi qua x = 4 (hay x = 4 là nghiệm bội lẻ của \(f'(x) = 0\)) nên hàm số f(x) chỉ có 1 cực trị là x = 4.

      Câu 7 :

      Trong không gian, cho ba điểm A, B, C phân biệt. Hiệu hai vecto \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \) bằng

      • A.

        \(\overrightarrow {CB} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {BC} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {BA} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {CA} \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc ba điểm đối với hiệu của hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \).

      Câu 8 :

      Gọi I là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây sai?

      • A.

        \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)

      • B.

        \(IA = IB\)

      • C.

        \(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất trung điểm.

      Lời giải chi tiết :

      C sai vì \(\overrightarrow {IA} = - \overrightarrow {IB} \) do hai vecto này ngược hướng.

      Câu 9 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3). Tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} \) là

      • A.

        (1;2;3)

      • B.

        (1;0;3)

      • C.

        (0;2;3)

      • D.

        (1;2;0)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OA} \) là tọa độ của A.

      Lời giải chi tiết :

      \(\overrightarrow {OA} = (1;2;3)\).

      Câu 10 :

      Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = (2;1;0)\) và \(\overrightarrow b = ( - 1;0; - 2)\). Tính \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

      • A.

        \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{2}{{25}}\)

      • B.

        \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{2}{5}\)

      • C.

        \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{2}{{25}}\)

      • D.

        \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{2}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Công thức tính góc giữa hai vecto trong không gian: \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{2.( - 1) + 1.0 + 0.( - 2)}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {0^2}} .\sqrt {{{( - 1)}^2} + {0^2} + {{( - 2)}^2}} }} = \frac{{ - 2}}{5}\).

      Câu 11 :

      Trong không gian Oxyz, gọi A’ là hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) lên mặt phẳng (Oyz). Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AA'} \) là

      • A.

        (0;2;3)

      • B.

        (-1;0;0)

      • C.

        (1;0;0)

      • D.

        (0;2;0)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình chiếu của điểm M(a;b;c) lên mặt phẳng (Oyz) là điểm M’(0;b;c).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có A’(0;2;3) suy ra \(\overrightarrow {AA'} = (0 - 1;2 - 2;3 - 3) = ( - 1;0;0)\).

      Câu 12 :

      Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

      • A.

        250

      • B.

        150

      • C.

        50

      • D.

        200

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên chứa dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      R = 300 – 50 = 250.

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 6{x^2} - 15x + 20\).

      a) Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 20.

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1) \cap (5; + \infty )\).

      Đúng
      Sai

      c) Giá trị cực đại của hàm số là y = 28.

      Đúng
      Sai

      d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \(( - 4; + \infty )\) bằng –80.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 20.

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1) \cap (5; + \infty )\).

      Đúng
      Sai

      c) Giá trị cực đại của hàm số là y = 28.

      Đúng
      Sai

      d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \(( - 4; + \infty )\) bằng –80.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định: D = R.

      Ta có \(f'(x) = 3{x^2} - 12x - 15 = 0 \Leftrightarrow \) x = 5 hoặc x = -1.

      Bảng biến thiên:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 5

      a) Đúng. Đồ thị cắt trục tung tại điểm có hoành độ bằng 0. Thay x = 0 vào hàm số ta được:

      \(f(0) = {0^3} - {6.0^2} - 15.0 + 20 = 20\).

      Vậy đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 20.

      b) Sai. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 1)\) và \((5; + \infty )\). Dấu “\( \cap \)” là sai.

      c) Đúng. Giá trị cực đại của hàm số là y = 28 tại x = -1.

      d) Đúng. Có \(f( - 4) = f(5) = - 80\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \(( - 4; + \infty )\) bằng –80.

      Câu 2 :

      Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = 2, AD = 3, AA’ = 4.

      a) \(\overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {CD'} \).

      b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

      Đúng
      Sai

      c) Số vecto khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp là \(A_8^2\).

      Đúng
      Sai

      d) \(\left| {\overrightarrow {BD'} } \right| = 3\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {CD'} \).

      b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

      Đúng
      Sai

      b) \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = \left| {\overrightarrow {A'D} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right|\).

      Đúng
      Sai

      c) Số vecto khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp là \(A_8^2\).

      Đúng
      Sai

      d) \(\left| {\overrightarrow {BD'} } \right| = 3\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm vecto, vecto bằng nhau, cách tính độ dài vecto, tính độ dài đường chéo hình hộp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 6

      a) Đúng. \(\overrightarrow {BA'} = \overrightarrow {CD'} \) vì chúng cùng hướng và cùng độ dài.

      b) Sai. Ta có:

      \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| = BA' = \sqrt {B{A^2} + BB{'^2}} = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = \sqrt {20} \).

      \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = \sqrt {B{C^2} + B{A^2}} = \sqrt {{3^2} + {2^2}} = \sqrt {13} \).

      Vậy \(\left| {\overrightarrow {BA'} } \right| \ne \left| {\overrightarrow {BD} } \right|\).

      c) Đúng. Số đỉnh của hình hộp là 8.

      Mỗi vecto khác \(\overrightarrow 0 \) được tạo thành từ 2 điểm phân biệt trong 8 điểm đỉnh.

      Mỗi 2 điểm lại tạo thành 2 vecto khác nhau (cùng độ dài, ngược hướng).

      Vậy có \(A_8^2\) vecto được tạo thành.

      d) Sai. \(\left| {\overrightarrow {BD'} } \right| = \sqrt {B{A^2} + B{C^2} + BB{'^2}} = \sqrt {4 + 9 + 16} = \sqrt {29} \).

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).

      a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).

      Đúng
      Sai

      b) \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).

      Đúng
      Sai

      d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).

      Đúng
      Sai

      b) \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).

      Đúng
      Sai

      d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, tích vô hướng của hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (1 + 3;2 + 1; - 3 + 5) = (4;3;2)\).

      b) Sai. \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = (2.1 - 3.3;2.2 - 3.1;2.( - 3) - 3.5) = ( - 7;1; - 21)\).

      c) Sai. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.3 + 2.1 - 3.5 = - 10\).

      d) Đúng. \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ - 10}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 3)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {1^2} + {5^2}} }} = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

      Câu 4 :

      Thống kê thời gian dùng Facebook một ngày của các bạn trong lớp 12C được kết quả ghép nhóm như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 7

      a) Giá trị đại diện của nhóm thứ nhất theo chiều từ trái sang phải là 5.

      Đúng
      Sai

      b) Thời gian trung bình dùng Facebook của mỗi bạn trong lớp 12C là 12.

      Đúng
      Sai

      c) Phương sai của mẫu số liệu trên gần bằng 80.

      Đúng
      Sai

      d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là 11.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Giá trị đại diện của nhóm thứ nhất theo chiều từ trái sang phải là 5.

      Đúng
      Sai

      b) Thời gian trung bình dùng Facebook của mỗi bạn trong lớp 12C là 12.

      Đúng
      Sai

      c) Phương sai của mẫu số liệu trên gần bằng 80.

      Đúng
      Sai

      d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là 11.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) với i = 1, 2,…, k là giá trị đại diện cho nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\).

      b) Số trung bình: \(\bar x{\rm{\;}} = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\).

      c) Phương sai: \({s^2} = \frac{{m{{({x_1} - \bar x)}^2} + ... + {m_k}{{({x_k} - \bar x)}^2}}}{n}\).

      d) Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \).

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Giá trị đại diện của nhóm thứ nhất là \(\frac{{0 + 10}}{2} = 5\).

      b) Sai. Thời gian trung bình dùng Facebook của mỗi bạn trong lớp 12C là:

      \(\overline x = \frac{{5.15 + 15.10 + 25.5 + 35.2}}{{15 + 10 + 5 + 2}} = 13,125\) (phút).

      c) Sai. Phương sai của mẫu số liệu trên là:

      \({s^2} = \frac{{15.{{(5 - 13,125)}^2} + 10.{{(15 - 13,125)}^2} + 5.{{(25 - 13,125)}^2} + 2.{{(35 - 13,125)}^2}}}{{15 + 10 + 5 + 2}} = \frac{{5375}}{{64}} \approx 84\).

      d) Sai. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \(s = \frac{{5\sqrt {215} }}{8} \approx 9,16\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Để thiết kế một chiếc bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60 cm, thể tích 96000 \(c{m^3}\).Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 700000 VNĐ/\({m^2}\) và loại kính để làm mặt đáy có giá thành 1000000 VNĐ/\({m^2}\) (giá thành làm kính đã bao gồm phí gia công). Giá thành của bể cá được xác định theo hàm số sau: \(f(x) = 2.0,6\left( {x + \frac{{0,16}}{x}} \right).700000 + 1000000.x.\frac{{0,16}}{x}\), có bảng biến thiên:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 8

      Chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là bao nhiêu VNĐ?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay x = 0,4 vào hàm số f(x) và tính kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Theo bảng biến thiên, giá thành của bể cá là f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 0,4.

      Ta có \(f(0,4) = 2.0,6\left( {0,4 + \frac{{0,16}}{{0,4}}} \right).700000 + 1000000.0,4.\frac{{0,16}}{{0,4}} = 832000\) (VNĐ).

      Vậy chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là 832000 VNĐ.

      Câu 2 :

      Một bác nông dân có 60000000 đồng để làm một cái rào hình chữ E đọc theo một con sông (như hình vẽ) để làm một khu đất có hai phần bằng nhau để trồng cà chua. Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 50000 đồng một mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 40000 đồng một mét. Tìm diện tích lớn nhất (\({m^2}\)) của đất có thể rào được?

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 9

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hàm số biểu diễn diện tích mảnh đất và tìm giá trị lớn nhất của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 10

      Gọi chiều dài mỗi mặt rào vuông góc với bờ là x (mét, x > 0).

      Chiều dài mặt rào song song với bờ là 2y (mét, y > 0).

      Chi phí mua rào vuông góc với bờ là 40000.3x = 120000x (đồng).

      Chi phí mua rào song song với bờ là 50000.2y = 100000y (đồng).

      Tồng chi phí bác nông dân có thể bỏ ra là 60000000 đồng nên ta có:

      \(120000x + 100000y = 60000000 \Leftrightarrow 6x + 5y = 3000 \Leftrightarrow y = 600 - \frac{6}{5}x\).

      Điều kiện: \(y > 0 \Leftrightarrow 600 - \frac{6}{5}x > 0 \Leftrightarrow x < 500\).

      Diện tích khu đất rào được là:

      \(S = 2xy = 2x\left( {600 - \frac{6}{5}x} \right) = 1200x - \frac{{12}}{5}{x^2}\).

      Xét hàm số \(f(x) = 1200x - \frac{{12}}{5}{x^2}\) với \(x \in (0;500)\).

      \(f'(x) = 1200 - \frac{{24}}{5}x = 0 \Leftrightarrow x = 250 \in (0;500)\).

      Ta có: \(f(0) = 0\); \(f(250) = 150000\); \(f(500) = 0\).

      Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = 1200x - \frac{{12}}{5}{x^2}\) với \(x \in (0;500)\) là 150000 (\({m^2}\)).

      Vậy diện tích lớn nhất của khu đất rào được là 150000 (\({m^2}\)).

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 11

      Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

      i) bd < 0.

      ii) cd > 0.

      iii) ac > 0.

      iv) bc > 0.

      v) ab < 0.

      vi) ad < 0.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xét dấu ac dựa vào tung độ của tiệm cận ngang.

      Xét dấu cd dựa vào hoành độ của tiệm cận đứng.

      Xét dấu bd dựa vào giao của đồ thị với trục tung.

      Lời giải chi tiết :

      Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(\frac{b}{d} < 0\) hay \(bd < 0\). Vậy i) đúng.

      Tiệm cận đứng \(x = - \frac{d}{c}\) có hoành độ dương nên \(x = - \frac{d}{c} > 0\) hay \(cd < 0\). Vậy ii) sai.

      Tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c}\) có tung độ dương nên \(y = \frac{a}{c} > 0\) hay \(ac > 0\). Vậy iii) đúng.

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}bd < 0\\cd < 0\end{array} \right.\) suy ra \(bc > 0\). Vậy iv) đúng.

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}bc > 0\\ac > 0\end{array} \right.\) suy ra \(ab > 0\). Vậy v) sai.

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}bd < 0\\ab > 0\end{array} \right.\) suy ra \(ad < 0\). Vậy vi) đúng.

      Vậy chỉ có ii) và vi) sai.

      Câu 4 :

      Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \), \(\overrightarrow {{F_3}} \)​ cùng tác động vào một vật. Biết ba lực đó đối nhau tạo với nhau một góc \({120^o}\) và có độ lớn lần lượt là 15 N, 7 N, 12 N. Tính độ lớn hợp lực của ba lực trên.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, định lý cos trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 12

      Vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {{F_2}} \), \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {{F_3}} \).

      Vẽ hình bình hành OADB và hình bình hành ODEC.

      Hợp lực tác động vào vật là \(\overrightarrow F = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OE} \) (quy tắc hình bình hành).

      Xét hình bình hành OADB:

      \(OD = \sqrt {O{A^2} + O{B^2} + 2.OA.OB.\cos \widehat {AOB} = {7^2} + {{15}^2} + 2.15.7.\cos {{120}^o}} = 13\).

      Ta có:

      \(\overrightarrow {CO} .\overrightarrow {CE} = - \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OD} = - \overrightarrow {OC} .\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right) = - \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OB} \)

      \( = - OC.OA.\cos \widehat {AOC} - OC.OB.\cos \widehat {BOC} = - 12.15.\cos {120^o} - 12.7.\cos {120^o} = 132\) (sử dụng định lý cos trong tam giác AOC và BOC).

      Khi đó \(\cos \widehat {OCE} = \cos \left( {\overrightarrow {CO} ,\overrightarrow {CE} } \right) = \frac{{\overrightarrow {CO} .\overrightarrow {CE} }}{{\left| {\overrightarrow {CO} } \right|.\left| {\overrightarrow {CE} } \right|}} = \frac{{132}}{{12.13}} = \frac{{11}}{{13}}\).

      Sử dụng định lý cos trong tam giác OEC có:

      \(OE = \sqrt {C{O^2} + C{E^2} - 2.CO.CE.\cos \widehat {OCE} = {{12}^2} + {{13}^2} - 2.12.13.\frac{{11}}{{13}}} = 7\).

      Vậy độ lớn hợp lực \(\overrightarrow F = \overrightarrow {OE} \) bằng 7 N.

      Câu 5 :

      Với hệ trục tọa độ Oxyz sao cho O nằm trên mặt nước, mặt phẳng (Oxy) là mặt nước, trục Oz hướng lên trên (đơn vị đo: mét), một con chim bói cá đang ở vị trí cách mặt nước 2m, cách mặt phẳng (Oxz), (Oyz) lần lượt là 3m và 1m phóng thẳng xuống vị trí con cá, biết con cá cách mặt nước 50cm, cách mặt phẳng (Oxz), (Oyz) lần lượt là 1m và 1,5m. Điểm B là điểm chim bói cá tiếp xúc với mặt nước. Giả sử hoành độ điểm B là a. Tìm 5a.

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 13

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm tọa độ A, C dựa vào khoảng cách của chúng đến các mặt phẳng tọa độ.

      Tìm B dựa vào lý thuyết vecto cùng phương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: A(1,5;1;-0,5) và C(1; 3; 2), suy ra \(\overrightarrow {AC} = ( - 0,5;2;2,5)\).

      Vì B thuộc mặt phẳng (Oxy) nên \(B({x_B};{y_B};0)\).

      \(\overrightarrow {BC} = (1 - {x_B};3 - {y_B};2 - 0) = (1 - {x_B};3 - {y_B};2)\).

      Vì A, B, C thẳng hàng nên \(\overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} \) hay \(\left\{ \begin{array}{l}k(1 - {x_B}) = - 0,5\\k(3 - {y_B}) = 2\\2k = 2,5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \frac{5}{4}\\{x_B} = \frac{7}{5}\\{y_B} = \frac{7}{5}\end{array} \right.\).

      Vậy \(a = \frac{7}{5}\) suy ra 5a = 7.

      Câu 6 :

      Khảo sát thời gian đọc sách trong ngày của một số học sinh khối 12 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

      Thời gian (phút)

      [0;30)

      [30;60)

      [60;90)

      [90;120)

      [120;150)

      Số học sinh

      4

      6

      15

      12

      3

      Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Công thức: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 4 + 6 + 15 + 12 + 3 = 40.

      Do \(\frac{n}{4} = 10\) nên \({Q_1} = 60\).

      Do \(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên nhóm chứa \({Q_3}\) là [90;120).

      \({Q_3} = 90 + \frac{{\frac{{3.40}}{4} - (4 + 6 + 15)}}{{12}}(120 - 90) = 102,5\).

      Vậy \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 102,5 - 60 = 42,5\).

      Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Học kì 1 lớp 12 là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Môn Toán đóng vai trò then chốt, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết bài toán. Đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 do Tusach.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và đánh giá năng lực bản thân.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc đề thi minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      • Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Câu hỏi tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày chi tiết các bước giải, vận dụng kiến thức tổng hợp để giải quyết các bài toán phức tạp.

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Hàm số, phương trình, bất phương trình, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.
      • Hình học: Vectơ, tọa độ, đường thẳng, đường tròn, mặt cầu.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1, các em cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và ví dụ minh họa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.
      3. Phân tích đề thi: Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề thi học kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 1 không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em:

      • Đánh giá năng lực bản thân: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức còn thiếu sót.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Quản lý thời gian, phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp các em cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng học sinh

      Tusach.vn cung cấp đa dạng các tài liệu ôn thi Toán 12, bao gồm:

      • Đề thi học kì, đề thi thử
      • Bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận
      • Đáp án chi tiết, lời giải hay
      • Các khóa học online chất lượng

      Hãy truy cập Tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục kiến thức!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMức độ khóKỹ năng cần thiết
      Giải phương trình lượng giácTrung bìnhBiến đổi lượng giác, sử dụng công thức
      Tính đạo hàm của hàm sốDễNắm vững quy tắc đạo hàm
      Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm sốKhóSử dụng đạo hàm, phân tích hàm số

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN