1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Tusach.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1, được biên soạn theo chuẩn cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng, giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Với nội dung bám sát chương trình học, đề thi này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

Đề thiĐáp án

Đề thi

    I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

    Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới

    Đất Vị Hoàng

    Có đất nào như đất ấy không?

    Phố phường tiếp giáp với bờ sông.

    Nhà kia lỗi phép con khinh bố,

    Mụ nọ chanh chua vợ chửi chồng.

    Keo cú người đâu như cứt sắt,

    Tham lam chuyện thở rặt hơi đồng.

    Bắc Nam hỏi khắp người bao tỉnh,

    Có đất nào như đất ấy không?

    (Trần Tế Xương,Tuyển tập thơ trung đại, NXB Văn học, 2012)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7:

    Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

    A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

    B. Thất ngôn bát cú Đường luật

    C. Ngũ ngôn

    D. Lục bát

    Câu 2: Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ là gì?

    A. Biểu cảm

    B. Miêu tả

    C. Tự sự

    D. Nghị luận

    Câu 3: Bài thơ có giọng điệu như thế nào?

    A. Vui mừng, phấn khởi

    B. Trào phúng, mỉa mai

    C. Buồn, ngậm ngùi

    D. Cả ba phương án trên

    Câu 4: Bài thơ đã nêu lên những thực trạng gì của xã hôi?

    A. Con khinh bố

    B. Vợ chửi chồng

    C. Con người keo kiệt, tham lam

    D. Cả 3 phương án trên

    Câu 5: Câu thơ “Keo cú người đâu như cứt sắt” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

    A. Nhân hóa

    B. Ẩn dụ

    C. So sánh

    D. Hoán dụ

    Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về con người Tú Xương?

    A. Là con người tài năng, cá tính, phóng túng

    B. Là nhà Nho khuôn phép, trung thành với các lễ nghi, khuôn khổ

    C. Là người ngông nghênh, ngất ngưởng

    D. Là con người bản lĩnh, anh hung.

    Câu 7: Hai câu thơ sau nói về điều gì

    Keo cú người đâu như cứt sắt,

    Tham lam chuyện thở rặt hơi đồng.

    A. Nói về những câu chuyện đáng buồn trong xã hội

    B. Nói về những kẻ hằn học, thù oán người khác

    C. Nói về những người keo kiệt, tham lam trong xã hội

    D. Nói về những thói hư tật xấu trong xã hội

    Câu 8: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ trong bài thơ trên

    Câu 9: Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ

    Câu 10: Từ nội dung bài thơ, anh/chị hãy viết đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu suy nghĩ của bản thân về việc giữ gìn những giá trị văn hóa, đạo đức của dân tộc

    II. VIẾT (4.0 điểm)

    Viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của một bài thơ Đường luật đã để lại cho anh/ chị ấn tượng sâu sắc.

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm

    Đáp án

       Phần I. ĐỌC HIỂU

      Câu 1

      (0.5đ)

      Câu 2 (0.5đ)

      Câu 3

      (0.5đ)

      Câu 4

      (0.5đ)

      Câu 5

      (0.5đ)

      Câu 6

      (0.5đ)

      Câu 7

      (0.5đ)

      B

      A

      B

      D

      C

      A

      C

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

      A.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

      B. Thất ngôn bát cú Đường luật

      C. Ngũ ngôn

      D. Lục bát

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định thể thơ

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ được viết theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật

      Đáp án: B

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ là gì?

      A. Biểu cảm

      B. Miêu tả

      C. Tự sự

      D. Nghị luận

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định phương thức biểu đạt

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ sử dụng các phương thức biểu đạt: Biểu cảm

       Đáp án: A

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Bài thơ có giọng điệu như thế nào?

      A. Vui mừng, phấn khởi

      B. Trào phúng, mỉa mai

      C. Buồn, ngậm ngùi

      D. Cả ba phương án trên

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định giọng điệu

      Lời giải chi tiết:

      Giọng điệu bài thơ: Trào phúng, mỉa mai

       Đáp án: B

      Câu 4 (0.5 điểm)

      Bài thơ đã nêu lên những thực trạng gì của xã hôi?

      A. Con khinh bố

      B. Vợ chửi chồng

      C. Con người keo kiệt, tham lam

      D. Cả 3 phương án trên

      Phương pháp:

      Đọc kĩ câu thơ

      Vận dụng kiến thức của bản than để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ đã nêu lên những thực trạng xã hôi rối loạn: con khinh bố, vợ chửi chồng, con người keo kiệt, tham lam.

       Đáp án: D

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Câu thơ “Keo cú người đâu như cứt sắt” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

      A. Nhân hóa

      B. Ẩn dụ

      C. So sánh

      D. Hoán dụ

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định biện pháp tu từ

      Lời giải chi tiết:

      Câu thơ “Keo cú người đâu như cứt sắt” sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh

       Đáp án: C

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Nhận định nào sau đây đúng nhất về con người Tú Xương?

      A. Là con người tài năng, cá tính, phóng túng

      B. Là nhà Nho khuôn phép, trung thành với các lễ nghi, khuôn khổ

      C. Là người ngông nghênh, ngất ngưởng

      D. Là con người bản lĩnh, anh hung.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      Nhận định nào sau đây đúng nhất về con người Tú Xương: Là con người tài năng, cá tính, phóng túng

       Đáp án: A

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Hai câu thơ sau nói về điều gì

      Keo cú người đâu như cứt sắt,

      Tham lam chuyện thở rặt hơi đồng.

      A. Nói về những câu chuyện đáng buồn trong xã hội

      B. Nói về những kẻ hằn học, thù oán người khác

      C. Nói về những người keo kiệt, tham lam trong xã hội

      D. Nói về những thói hư tật xấu trong xã hội

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Chú ý ngữ cảnh

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      Hai câu thơ sau nói về: Nói về những người keo kiệt, tham lam trong xã hội

       Đáp án: C

      Câu 8 (0.5 điểm)

      Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ trong bài thơ trên

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời

      Lời giải chi tiết:

      Ý nghĩa của câu hỏi tu từ trong bài thơ:

      - Câu hỏi tu từ ở đầu và cuối bài tạo nên kết câu vòng tròn gợi cảm giác luẩn quẩn, bế tắc trước thực tại

      - Ý nghĩa: Câu hỏi cất lên như một lời đay nghiến, vừa xót xa đau đớn, vừa căm giận khinh bỉ cái xã hội bị đồng tiền chi phối, cái xã hội ta tàu lẫn lộn, bị xuống cấp, suy đồi về đạo đức.

      Câu 9 (1.0 điểm)

      Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng cách hiểu của bản thân để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết:

      Tâm trạng của nhân vật trữ tình

      - Tú Xương đau cho nỗi đau quê nhà, xót cho thói đời đen bạc, buồn cho cảnh đất nước bị mất chủ quyền, quê cũ làng xưa đổi thay, bao chuyện đau lòng ngày một thêm nhiều cứ bày ra.

      - Thể hiện sự kinh bỉ,căm hận châm biếm, lên án, phê phán những thói hư tật xấu, sự xuống cấp về đạo đức của một xã hội kim tiền

      Nhận xét: Tâm trạng của nhân vật trữ tình đã cho ta thấy tấm lòng của một người yêu quê hương, yêu đất nước rất đáng trân trọng

      Câu 10 (1.0 điểm)

      Từ nội dung bài thơ, anh/chị hãy viết đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu suy nghĩ của bản than thân về việc giữ gìn những giá trị văn hóa, đạo đức của dân tộc

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết:

      - Về hình thức: Đảm bảo hình thức đoạn văn theo lối diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, đảm bảo đúng dung lượng

      - Về nội dung: HS thể hiện suy nghĩ của mình về vấn đề giữ gìn văn hóa, đạo đức của dân tộc với lí lẽ thuyết phục, định hướng theo một số nội dung sau:

      + Thực trạng:

      Xã hội phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người hòa nhập với nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Nhiều bản sắc văn hóa của dân tộc đang ngày bị mai một, giới trẻ ngày càng ít quan tâm, tìm hiểu về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.

      + Hậu quả: Những giá trị truyền thống tốt đẹp ngày càng bị mai một dần đi, nhiều bản sắc đã và đang dần mất đi, giới trẻ bị thu hẹp tầm hiểu biết về những truyền thống tất yếu của dân tộc mình. Con người đánh mất đi giá trị cốt lõi của đất nước mình

      + Biện pháp:

      Mỗi cá nhân đặc biệt là học sinh chúng ta phải tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc, giữ gìn và phát huy những giá trị đó với bạn bè năm châu.

      Nhà trường cần tổ chức nhiều hơn những hoạt động để tuyên truyền, mang đến cho học sinh nguồn tri thức về bản sắc văn hóa dân tộc.

      PHẦN II –LÀM VĂN (4 điểm)

      Câu 1 (4 điểm):

      Viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của một bài thơ Đường luật đã để lại cho anh/ chị ấn tượng sâu sắc.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ văn bản

       Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

      Lời giải chi tiết:

      Viết bài văn nghị luận trình bày cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của một bài thơ Đường luật.

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận.

      Thân bài

      2,5

      *Phân tích bài thơ: trích thơ rồi lần lượt phân tích những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, v.v…. trong từng câu thơ, giải mã đúng từ ngữ, hình ảnh đó để giúp người đọc cảm thấy được những cái hay, cái đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ.

      Nhận xét đánh giá bài thơ:

      + Đánh giá về nội dung, tư tưởng của bài thơ. (Nét đặc sắc về nội dung của bài thơ là gì? Thành công/hạn chế?)

      + Đánh giá về nghệ thuật biểu hiện đặc sắc (Thành công/hạn chế?)

      + Đánh giá về phong cách tác giả. (Qua bài thơ, em thấy tác giả là người như thế nào; có thể nói thêm những đặc điểm về phong cách nghệ thuật và đóng góp của nhà thơ trên văn đàn lúc bấy giờ).

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định lại vấn đề

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

      - Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có yếu tố biểu cảm. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

      - Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc.

      Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi học kì 1 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 8. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng, nắm vững kiến thức và làm quen với các dạng đề thi là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Tusach.vn hiểu được điều đó và mang đến cho các em Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1, một công cụ hỗ trợ ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc đề thi học kì 1 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần:

      • Phần I: Đọc hiểu (3 điểm): Đoạn văn bản yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản.
      • Phần II: Viết (7 điểm): Học sinh sẽ được yêu cầu viết một bài văn nghị luận hoặc miêu tả theo đề bài cho sẵn.

      Nội dung đề thi

      Đề thi bao gồm các câu hỏi và bài tập liên quan đến các tác phẩm văn học đã học trong học kì 1, như:

      • Truyện ngắn: “Tôi đi học” của Nguyễn Ngọc Ký
      • Thơ: “Mây và Sương” của Nguyễn Du
      • Văn bản nghị luận: Các văn bản nghị luận về vấn đề xã hội, đạo đức.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu chính của câu hỏi.
      2. Lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài.
      3. Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, giàu cảm xúc.
      4. Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành để sửa lỗi chính tả, ngữ pháp.

      Tại sao nên chọn Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 của Tusach.vn?

      Tusach.vn cam kết cung cấp những đề thi chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đề thi của chúng tôi không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài, tư duy phản biện và khả năng sáng tạo.

      Lợi ích khi sử dụng đề thi của Tusach.vn

      • Tiết kiệm thời gian: Đề thi được biên soạn sẵn, giúp các em không phải mất thời gian tìm kiếm và lựa chọn tài liệu.
      • Chất lượng đảm bảo: Đề thi được kiểm duyệt kỹ lưỡng, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đa dạng: Chúng tôi cung cấp nhiều đề thi khác nhau, giúp các em có nhiều cơ hội luyện tập và làm quen với các dạng đề.
      • Miễn phí: Đề thi được cung cấp miễn phí, giúp các em tiết kiệm chi phí.

      Tải đề thi và luyện tập ngay hôm nay!

      Hãy tải ngay Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 của Tusach.vn và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!

      Tên đề thiMôn họcLớpNăm học
      Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1Văn học82023-2024

      Ngoài ra, Tusach.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập hữu ích khác cho các môn học khác. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN