1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 bộ sách kết nối tri thức đề số 1 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thiĐáp án

Đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

    Môn: Ngữ văn lớp 8; Năm học 2022-2023

    Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề

    PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

    Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:

    Bác Dương thôi đã thôi rồi,Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trướcVẫn sớm hôm tôi bác cùng nhau;Kính yêu từ trước đến sau,Trong khi gặp gỡ khác đâu duyên trời?Cũng có lúc chơi nơi dặm khách,Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo;Có khi từng gác cheo leo,Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang.Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp,Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân.Có khi bàn soạn câu văn,Biết bao đông bích, điển phần trước sau (Khóc Dương Khuê, Nguyễn Khuyến, NXB Gíáo dục

    Câu 1: Văn bản trên thuộc thể thơ nào?

    A. Tự do

    B. Song thất lục bát

    C. Thất ngôn bát cú

    D. Thất ngôn tứ tuyệt

    Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử đụng chủ đạo trong trong câu thơ: "Bác Dương thôi đã thôi rồi" ?

    A. Nói quá

    B. Ẩn dụ

    C. Nói giảm nói tránh

    D. Hoán dụ

    Câu 3: Đâu không phải là kỉ niệm giữa hai người bạn được nhắc đến trong đoạn thơ?

    A. “Gác cheo leo”

    B. “Rượu ngon cùng nhắp”

    C. “Bàn soạn câu văn”

    D. “Leo núi nơi dặm khách”

    Câu 4: Tâm trạng của tác giả trước sự ra của người bạn trong đoạn thơ như thế nào?

    A. Cảm thương, nuối tiếc

    B. Coi trọng, nể phục

    C. Vui vẻ, phấn khởi.

    D. Thất vọng, buồn đau

    Câu 5: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là:

    A. Bác Dương

    B. Nước mây

    C. Nguyễn Khuyến

    D. Ta

    Câu 6: Chỉ ra đâu không phải là từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn thơ:

    A. Đăng khoa

    B. Đông bích

    C. Róc rách

    D. Điển phần

    Câu 7: Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “tôi” được bộc lộ qua đoạn thơ là gì?

    A. Hành vi

    B. Thái độ

    C. Nhận thức

    D. Nhân cách

    Câu 8: Nghĩa của từ xuân" trong câu thơ: "Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân".

    A. Chỉ chất men say của rượu ngon, tình cảm thắm thiết của bạn bè. 

    B. Chỉ thời gian mùa xuân đầy sức sống, vui tươi nhộn nhịp.

    C. Chỉ một mùa trong năm, đồng thời từ “xuân” còn nhấn mạnh đến tuổi trẻ của con người.

    D. Chỉ rượu ngon

    PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

    Câu 1: Từ nội dung đoan trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 15-20 dòng trình bày suy nghĩ gì về tình bạn của học sinh thời nay?

    Câu 2:

    Con ong làm mật, yêu hoa

    Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời

    Con người muốn sống, con ơi

    Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

    Một ngôi sao chẳng sáng đêm

    Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng

    Một người – đâu phải nhân gian

    Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!....

    ( Trích Tiếng ru - Tố Hữu)

    Anh chị hãy viết bài văn trình bày cảm nhận của mình về đoạn thơ trên.

    -----Hết-----

    - Học sinh không được sử dụng tài liệu.

    - Giám thị không giải thích gì thêm.

    Đáp án

      PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

      Câu 1

      Câu 2

      Câu 3

      Câu 4

      Câu 5

      Câu 6

      Câu 7

      Câu 8

      B

      C

      D

      A

      C

      C

      D

      A

      Câu 1 (0.5 điểm)

      Câu 1: Văn bản trên thuộc thể thơ nào?

      A. Tự do

      B. Song thất lục bát

      C. Thất ngôn bát cú

      D. Thất ngôn tứ tuyệt

      Phương pháp:

      Dựa vào đặc trưng thể loại

      Lời giải chi tiết:

      Bài thơ trên được viết theo thể thơ song thất lục bát

      → Đáp án: B

      Câu 2 (0.5 điểm)

      Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử đụng chủ đạo trong trong câu thơ: "Bác Dương thôi đã thôi rồi" ?

      A. Nói quá

      B. Ẩn dụ

      C. Nói giảm nói tránh

      D. Hoán dụ

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã được học

      Lời giải chi tiết:

      Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

      → Đáp án: C

      Câu 3 (0.5 điểm)

      Đâu không phải là kỉ niệm giữa hai người bạn được nhắc đến trong đoạn thơ?

      A. “Gác cheo leo”

      B. “Rượu ngon cùng nhắp”

      C. “Bàn soạn câu văn”

      D. “Leo núi nơi dặm khách”

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Chú ý vào những kỉ niệm của hai người bạn được nhắc đến trong đoạn thơ

      Lời giải chi tiết:

       Trong đoạn văn, Nguyễn Khuyến đã viết: “Cũng có lúc chơi nơi dặm khách” chứ không phải “leo núi nơi dặm khách”

      → Đáp án: D

      Câu 4(0.5 điểm)

      Tâm trạng của tác giả trước sự ra của người bạn trong đoạn thơ như thế nào?

      A. Cảm thương, nuối tiếc

      B. Coi trọng, nể phục

      C. Vui vẻ, phấn khởi.

      D. Thất vọng, buồn đau

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định tâm trạng của tác giả

      Lời giải chi tiết:

      Tác giả cảm thương, nuối tiếc trước sự ra đi của người bạn.

      → Đáp án: A

      Câu 5 (0.5 điểm)

      Nhân vật trữ tình trong bài thơ là:

      A. Bác Dương

      B. Nước mây

      C. Nguyễn Khuyến

      D. Ta

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Xác định nhân vật trữ tình

      Lời giải chi tiết:

      Nhân vật trữ tình trong đoạn văn là tác giả

      → Đáp án: C

      Câu 6 (0.5 điểm)

      Chỉ ra đâu không phải là từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn thơ:

      A. Đăng khoa

      B. Đông bích

      C. Róc rách

      D. Điển phần

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt

      Lời giải chi tiết:

      Róc rách là từ láy

      → Đáp án: C

      Câu 7 (0.5 điểm)

      Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “tôi” được bộc lộ qua đoạn thơ là gì?

      A. Hành vi

      B. Thái độ

      C. Nhận thức

      D. Nhân cách

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “tôi” được bộc lộ qua Nhân các

      → Đáp án: D

      Câu 8 (0.5 điểm)

      Nghĩa của từ xuân" trong câu thơ: "Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân".

      A. Chỉ chất men say của rượu ngon, tình cảm thắm thiết của bạn bè. 

      B. Chỉ thời gian mùa xuân đầy sức sống, vui tươi nhộn nhịp.

      C. Chỉ một mùa trong năm, đồng thời từ “xuân” còn nhấn mạnh đến tuổi trẻ của con người.

      D. Chỉ rượu ngon

      Phương pháp:

      Đọc kĩ văn bản

      Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Nghĩa của từ xuân" trong câu thơ: "Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân" chỉ chất men say của rượu ngon, tình cảm thắm thiết của bạn bè.

      → Đáp án: A

      PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

      Câu 1 (2 điểm)

       Từ nội dung đoan trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 15-20 dòng trình bày suy nghĩ gì về tình bạn của học sinh thời nay?

      Phương pháp:

      Đọc kĩ đoạn trích và nêu cảm nghĩ của cá nhân Lời giải chi tiết:

      Trên cơ sở những hiểu biết về đoạn trích ở phần Đọc hiểu, người viết có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. Dưới đây là một số gợi ý định hướng:

      - Quan niệm về tình bạn, biết phân biệt các biểu hiện tốt và chưa tốt trong tình cảm bạn bè ở tuổi học sinh...

      - Thấy được tầm quan trọng, ý nghĩa của tình bạn...

      - Bản thân phải làm gì để có tình bạn đẹp, có những người bạn tốt ...

      Câu 2 (4 điểm)

      Con ong làm mật, yêu hoa

      Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời

      Con người muốn sống, con ơi

      Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

      Một ngôi sao chẳng sáng đêm

      Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng

      Một người – đâu phải nhân gian

      Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!....

      ( Trích Tiếng ru - Tố Hữu)

      Anh chị hãy viết bài văn trình bày cảm nhận của mình về đoạn thơ trên.

      Phương pháp:

      a. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

      b. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

      Lời giải chi tiết:

      Viết bài văn trình bày cảm nhận của mình về đoạn thơ trên.

      Phần chính

      Điểm

      Nội dung cụ thể

      Mở bài

      0,5

      - Giới thiệu tác giả, tác phẩm

      - Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận

      Thân bài

      2,5

      Nội dung của đoạn thơ:

      Đoạn thơ là lời giáo dục, là triết lí nhẹ nhàng, sâu sắc và thấm thìa về lẽ sống đẹp cho mỗi con người trong cuộc đời mà nhà thơ Tố Hữu muốn gửi đến chúng ta. Sống có lý tường, có mục đích và được cống hiến sẽ mang lại ý nghĩa cao đẹp cho cuộc đời.

      Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát,

      - Cách gieo vần điệu dễ nhớ

      - Ngôn từ giản dị

       - Biện pháp so sánh đối lập và ví von…

      Đánh giá:

      Từ đoạn thơ, mỗi người phải ý thức được trách nhiệm của mình trong xã hội: + Lẽ sống đẹp của con người trong xã hội: sống để yêu thương, dâng hiến, cá nhân tự nguyện gắn bó với cộng đồng mới hình thành môi trường sống rộng lớn, giàu tính nhân văn, sống cho những điều lớn lao của xã hội và đất nước. + Đây là vấn đề có ý nghĩa xã hội, thời sự và ý nghĩa nhân sinh sâu sắc, liên quan tới nhận thức, lối sống và hành động của con người. Đặc biệt là thời kinh tế thị trường, khi mà những giá trị tình cảm cùa con người với con người trong xã hội đang có những thay đổi.

      Kết bài

      0,5

      - Khẳng định lại vấn đề

      Yêu cầu khác

      0,5

      - Đảm bảo yêu cầu của bài văn nghị luận, có bố cục 3 phần.

      - Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc

      Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Ôn tập

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 lớp 8 môn Văn là một bước đệm quan trọng để học sinh đánh giá lại kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi không chỉ kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức mà còn đánh giá kỹ năng phân tích, cảm thụ văn học và khả năng diễn đạt ngôn ngữ của học sinh. Tusach.vn cung cấp Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1, được thiết kế theo đúng cấu trúc và nội dung chương trình học, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức bao gồm các phần sau:

      • Phần I: Kiểm tra kiến thức (3-4 điểm): Các câu hỏi trắc nghiệm hoặc điền khuyết về kiến thức ngữ pháp, tiếng Việt, văn bản đã học.
      • Phần II: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (4-5 điểm): Đọc một đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản.
      • Phần III: Kiểm tra kỹ năng viết (3-4 điểm): Viết một đoạn văn hoặc bài văn ngắn theo yêu cầu đề bài (ví dụ: viết đoạn văn miêu tả, kể chuyện, viết bài nghị luận ngắn).

      Nội dung Ôn tập cho Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kỳ 1, học sinh cần tập trung ôn tập các nội dung sau:

      1. Ngữ pháp: Ôn tập các kiến thức về từ loại, cấu trúc câu, dấu câu, thành phần câu, biện pháp tu từ.
      2. Tiếng Việt: Luyện tập các kỹ năng chính tả, phân tích cấu trúc từ, tìm hiểu nghĩa của từ.
      3. Văn bản: Đọc kỹ các văn bản đã học trong chương trình, nắm vững nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản.
      4. Kỹ năng viết: Luyện tập viết các dạng bài khác nhau (miêu tả, kể chuyện, nghị luận) và rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 của Tusach.vn

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi được thiết kế theo đúng cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với dạng đề và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Việc giải đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích, tổng hợp và diễn đạt ngôn ngữ.
      • Tự đánh giá năng lực: Sau khi làm đề thi, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức, kỹ năng còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Đáp án chi tiết: Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết.

      Lời khuyên khi làm Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt nhất, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Viết bài rõ ràng, mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ chính xác.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tusach.vn hy vọng Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 1 sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN