1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7, được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ kiểm tra.

Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là .... Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là ...

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số 30 145 000 đọc là:

    A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn

    B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn

    C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm

    D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm

    Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:

    A. 2 003 006

    B. 2 030 060

    C. 2 030 006

    D. 2 000 036

    Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là:

    A. 4

    B. 4 000

    C. 40 000

    D. 4 000 000

    Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được:

    A. 400 000

    B. 500 000

    C. 300 000

    D. 600 000

    Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là:

    A. 10 000

    B. 10 001

    C. 12 345

    D. 13 579

    Câu 6: 4 tấn 13 kg = ...... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    A. 413

    B. 4013

    C. 4103

    D. 4130

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Đặt tính rồi tính

    a) 453209 + 156273

    b) 947082 – 32429

    Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 125 + 75 + 63

    b) 231 + 126 + 69

    Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở?

    Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 0 1

    a) Cặp cạnh song song là: ………………………………………………………………………………….

    b) Các cặp cạnh vuông góc là: ……………………………………………………………………………

    c) Góc tù là góc: …………………………………………………………………………………………….

    d) Góc nhọn là góc: …………………………………………………………………………………………

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.B

      2.C

      3.D

      4.B

      5.B

      6.B

      Câu 1: Số 30 145 000 đọc là:

      A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn

      B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn

      C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm

      D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm

      Phương pháp:

      Đọc số.

      Cách giải:

      Số 30 145 000 đọc là: Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn.

      Chọn B.

      Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:

      A. 2 003 006

      B. 2 030 060

      C. 2 030 006

      D. 2 000 036

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:2 030 006.

      Chọn C.

      Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là:

      A. 4

      B. 4 000

      C. 40 000

      D. 4 000 000

      Phương pháp:

      Xác định vị trí của chữ số 4 rồi nêu giá trị của nó.

      Cách giải:

      Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là 4 000 000.

      Chọn D.

      Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được:

      A. 400 000

      B. 500 000

      C. 300 000

      D. 600 000

      Phương pháp:

      So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được 500 000.

      Chọn B.

      Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là:

      A. 10 000

      B. 10 001

      C. 12 345

      D. 13 579

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng đơn vị là số lẻ bé nhất có 1 chữ số, chữ số hàng chục nghìn là 1, các hàng còn lại là 0.

      Cách giải:

      Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 001.

      Chọn B.

      Câu 6: 4 tấn 13 kg = ….. kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

      A. 413

      B. 4013

      C. 4103

      D. 4130

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

      Cách giải:

       tấn 4000 kg

      Nên 4 tấn 13 kg = 4 013 kg

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính

      a) 453209 + 156273

      b) 947082 – 32429

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 125 + 75 + 63

      b) 231 + 126 + 69

      Phương pháp:

      Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.

      Cách giải:

      a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63

      = 200 + 63

      = 263

      b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126

      = 300 + 126

      = 426

      Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số quyển vở phát cho mỗi bạn

      Bước 2: Tính số học sinh được nhận vở

      Cách giải:

      Mỗi bạn nhận được số quyển vở là:

      10 : 2 = 5 (quyển)

      Số học sinh nhận được vở là:

      60 : 5 = 12 (học sinh)

      Đáp số: 12 học sinh.

      Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 1 2

      a) Cặp cạnh song song là: ………………………………………………………………………………….

      b) Các cặp cạnh vuông góc là: ……………………………………………………………………………

      c) Góc tù là góc: …………………………………………………………………………………………….

      d) Góc nhọn là góc: ………………………………………………………………………………………

      Phương pháp:

      Chỉ ra các cặp cạnh song song, vuông góc, các góc tù, các góc nhọn trong hình vẽ.

      Cách giải:

      a) Cặp cạnh song song là: AB và DC.

      b) Các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD; AD và DC.

      c) Góc tù là góc: B cạnh BA, BC.

      d) Góc nhọn là góc: C cạnh CB, CD. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số 30 145 000 đọc là:

      A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn

      B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn

      C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm

      D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm

      Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:

      A. 2 003 006

      B. 2 030 060

      C. 2 030 006

      D. 2 000 036

      Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là:

      A. 4

      B. 4 000

      C. 40 000

      D. 4 000 000

      Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được:

      A. 400 000

      B. 500 000

      C. 300 000

      D. 600 000

      Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là:

      A. 10 000

      B. 10 001

      C. 12 345

      D. 13 579

      Câu 6: 4 tấn 13 kg = ...... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

      A. 413

      B. 4013

      C. 4103

      D. 4130

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính

      a) 453209 + 156273

      b) 947082 – 32429

      Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 125 + 75 + 63

      b) 231 + 126 + 69

      Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở?

      Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 1

      a) Cặp cạnh song song là: ………………………………………………………………………………….

      b) Các cặp cạnh vuông góc là: ……………………………………………………………………………

      c) Góc tù là góc: …………………………………………………………………………………………….

      d) Góc nhọn là góc: …………………………………………………………………………………………

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.B

      2.C

      3.D

      4.B

      5.B

      6.B

      Câu 1: Số 30 145 000 đọc là:

      A. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm nghìn

      B. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn

      C. Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm

      D. Ba mươi triệu một trăm bốn lăm

      Phương pháp:

      Đọc số.

      Cách giải:

      Số 30 145 000 đọc là: Ba mươi triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn.

      Chọn B.

      Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:

      A. 2 003 006

      B. 2 030 060

      C. 2 030 006

      D. 2 000 036

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số gồm 2 triệu, 3 chục nghìn, 6 đơn vị viết là:2 030 006.

      Chọn C.

      Câu 3: Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là:

      A. 4

      B. 4 000

      C. 40 000

      D. 4 000 000

      Phương pháp:

      Xác định vị trí của chữ số 4 rồi nêu giá trị của nó.

      Cách giải:

      Giá trị của chữ số 4 trong số 14 203 051 là 4 000 000.

      Chọn D.

      Câu 4: Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được:

      A. 400 000

      B. 500 000

      C. 300 000

      D. 600 000

      Phương pháp:

      So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      Số 543 295 làm tròn đến hàng trăm nghìn được 500 000.

      Chọn B.

      Câu 5: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là:

      A. 10 000

      B. 10 001

      C. 12 345

      D. 13 579

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng đơn vị là số lẻ bé nhất có 1 chữ số, chữ số hàng chục nghìn là 1, các hàng còn lại là 0.

      Cách giải:

      Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 001.

      Chọn B.

      Câu 6: 4 tấn 13 kg = ….. kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

      A. 413

      B. 4013

      C. 4103

      D. 4130

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

      Cách giải:

       tấn 4000 kg

      Nên 4 tấn 13 kg = 4 013 kg

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính

      a) 453209 + 156273

      b) 947082 – 32429

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 2

      Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 125 + 75 + 63

      b) 231 + 126 + 69

      Phương pháp:

      Nhóm hai số hạng có tổng tròn trăm rồi cộng với số còn lại.

      Cách giải:

      a) 125 + 75 + 63 = (125 + 75) + 63

      = 200 + 63

      = 263

      b) 231 + 126 + 69 = (231 + 69) + 126

      = 300 + 126

      = 426

      Câu 9: Cô giáo nhẩm tính rằng: 10 quyển vở phát đều cho 2 học sinh. Cô giáo có 60 quyển, phát đều cho mọi học sinh của lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh được nhận vở?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số quyển vở phát cho mỗi bạn

      Bước 2: Tính số học sinh được nhận vở

      Cách giải:

      Mỗi bạn nhận được số quyển vở là:

      10 : 2 = 5 (quyển)

      Số học sinh nhận được vở là:

      60 : 5 = 12 (học sinh)

      Đáp số: 12 học sinh.

      Câu 10: Cho hình tứ giác ABCD

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 3

      a) Cặp cạnh song song là: ………………………………………………………………………………….

      b) Các cặp cạnh vuông góc là: ……………………………………………………………………………

      c) Góc tù là góc: …………………………………………………………………………………………….

      d) Góc nhọn là góc: ………………………………………………………………………………………

      Phương pháp:

      Chỉ ra các cặp cạnh song song, vuông góc, các góc tù, các góc nhọn trong hình vẽ.

      Cách giải:

      a) Cặp cạnh song song là: AB và DC.

      b) Các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD; AD và DC.

      c) Góc tù là góc: B cạnh BA, BC.

      d) Góc nhọn là góc: C cạnh CB, CD. 

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 là một trong những đề thi được nhiều giáo viên và phụ huynh lựa chọn để giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

      Cấu trúc đề thi

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và quy tắc toán học.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, giúp đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung đề thi

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, so sánh số tự nhiên, dãy số tự nhiên.
      • Hình học: Các hình cơ bản (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc), các hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, đo khối lượng, đo thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và phân bổ thời gian hợp lý trong quá trình làm bài.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.

      Tải đề thi và đáp án

      Tusach.vn cung cấp Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 cùng với đáp án chi tiết. Hãy tải ngay để bắt đầu ôn luyện!

      Các đề thi khác

      Ngoài Đề số 7, Tusach.vn còn cung cấp nhiều đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều khác với nhiều mức độ khó khác nhau. Hãy khám phá và lựa chọn những đề thi phù hợp với khả năng của bạn.

      Đề sốMức độ khóLink tải
      Đề số 1DễLink
      Đề số 2Trung bìnhLink
      Đề số 3KhóLink

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa học kì 1!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN