1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều - Đề số 6. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì 1.

Số 1 750 239 đọc là .... Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được ....

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số 1 750 239 đọc là:

    A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín

    B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín

    C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín

    D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

    Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

    A. Hàng nghìn, lớp nghìn

    B. Hàng chục, lớp đơn vị

    C. Hàng trăm, lớp đơn vị

    D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

    Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ?

    A. 4 582

    B. 1 128

    C. 3 451

    D. 7 864

    Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ:

    A. XIX

    B. XX

    C. XXI

    D. XXII

    Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được:

    A. 300 000

    B. 200 000

    C. 250 000

    D. 260 000

    Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

    A. 400

    B. 490

    C. 409

    D. 419

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Đặt tính rồi tính:

    a) 423 155 + 508 472

    b) 824 361 – 92 035

    Câu 8: Cho tứ giác ABCD:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 0 1

    a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………………….………….……….

    b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….………….………….………

    Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

    Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.D

      2.C

      3.C

      4.C

      5.A

      6.C

      Câu 1: Số 1 750 239 đọc là:

      A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín

      B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín

      C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín

      D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

      Phương pháp:

      Đọc số.

      Cách giải:

      Số 1 750 239 đọc là: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

      Chọn D.

      Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

      A. Hàng nghìn, lớp nghìn

      B. Hàng chục, lớp đơn vị

      C. Hàng trăm, lớp đơn vị

      D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      Phương pháp:

      Nêu vị trí của chữ số 4.

      Cách giải:

      Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

      Chọn C.

      Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ?

      A. 4 582

      B. 1 128

      C. 3 451

      D. 7 864

      Phương pháp:

      Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 1; 3; 5; 7 hoặc 9.

      Cách giải:

      Số 3 451 là số lẻ.

      Chọn C.

      Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ:

      A. XIX

      B. XX

      C. XXI

      D. XXII

      Phương pháp:

      Năm 2001 đến năm 2100 thuộc thế kỉ XXI. Từ đó xác định năm 2011 thuộc thế kỉ nào.

      Cách giải:

      Năm 2011 thuộc thế kỉ XXI.

      Chọn C.

      Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được:

      A. 300 000

      B. 200 000

      C. 250 000

      D. 260 000

      Phương pháp:

      So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được 300 000.

      Chọn A.

      Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      Phương pháp:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg; 4 tạ 9 kg = …. kg.

      Cách giải:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg

      4 tạ 9 kg = 409 kg

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính:

      a) 423 155 + 508 472

      b) 824 361 – 92 035

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 1 1

      Câu 8: Cho tứ giác ABCD:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 1 2

      a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………………….………….……….

      b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….………….………….………

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ và kể tên những cặp cạnh song song, những cặp cạnh vuông góc.

      Cách giải:

      a) Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC.

      b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC.

      Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

      Phương pháp:

      Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Cách giải:

      Số học sinh nữ là:

      (36 + 6) : 2 = 21 (em)

      Số học sinh nam là:

      21 – 6 = 15 (em)

      Đáp số: 21 học sinh nữ;

      15 học sinh nam.

      Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính giá tiền 1 quyển vở = Số tiền An phải trả : Số vở An mua

      Bước 2: Tính số quyển vở Nguyệt mua = Số quyển vở An mua + 3

      Bước 3: Tính số tiền Nguyệt phải trả = Giá tiền 1 quyển × Số vở Nguyệt mua

      Cách giải:

      Giá tiền 1 quyển vở là:

      30000 : 5 = 6000 (đồng)

      Số quyển vở Nguyệt mua là:

      5 + 3 = 8 (quyển)

      Số tiền Nguyệt phải trả là:

      6000 x 8 = 48000 (đồng)

      Đáp số: 48 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số 1 750 239 đọc là:

      A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín

      B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín

      C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín

      D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

      Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

      A. Hàng nghìn, lớp nghìn

      B. Hàng chục, lớp đơn vị

      C. Hàng trăm, lớp đơn vị

      D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ?

      A. 4 582

      B. 1 128

      C. 3 451

      D. 7 864

      Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ:

      A. XIX

      B. XX

      C. XXI

      D. XXII

      Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được:

      A. 300 000

      B. 200 000

      C. 250 000

      D. 260 000

      Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính:

      a) 423 155 + 508 472

      b) 824 361 – 92 035

      Câu 8: Cho tứ giác ABCD:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 1

      a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………………….………….……….

      b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….………….………….………

      Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

      Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.D

      2.C

      3.C

      4.C

      5.A

      6.C

      Câu 1: Số 1 750 239 đọc là:

      A. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi chín

      B. Một triệu bảy trăm linh năm nghìn hai trăm ba mươi chín

      C. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn ba trăm hai mươi chín

      D. Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

      Phương pháp:

      Đọc số.

      Cách giải:

      Số 1 750 239 đọc là: Một triệu bảy trăm năm mươi nghìn hai trăm ba mươi chín

      Chọn D.

      Câu 2: Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?

      A. Hàng nghìn, lớp nghìn

      B. Hàng chục, lớp đơn vị

      C. Hàng trăm, lớp đơn vị

      D. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      Phương pháp:

      Nêu vị trí của chữ số 4.

      Cách giải:

      Trong số 230 486, chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

      Chọn C.

      Câu 3: Số nào sau đây là số lẻ?

      A. 4 582

      B. 1 128

      C. 3 451

      D. 7 864

      Phương pháp:

      Tìm số có chữ số hàng đơn vị là 1; 3; 5; 7 hoặc 9.

      Cách giải:

      Số 3 451 là số lẻ.

      Chọn C.

      Câu 4: Năm 2011 thuộc thế kỉ:

      A. XIX

      B. XX

      C. XXI

      D. XXII

      Phương pháp:

      Năm 2001 đến năm 2100 thuộc thế kỉ XXI. Từ đó xác định năm 2011 thuộc thế kỉ nào.

      Cách giải:

      Năm 2011 thuộc thế kỉ XXI.

      Chọn C.

      Câu 5: Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được:

      A. 300 000

      B. 200 000

      C. 250 000

      D. 260 000

      Phương pháp:

      So sánh chữ số hàng chục nghìn với 5, nếu nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      Làm tròn số 252 890 đến hàng trăm nghìn ta được 300 000.

      Chọn A.

      Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của: 4 tạ 9 kg = … kg

      A. 400

      B. 490

      C. 409

      D. 419

      Phương pháp:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg; 4 tạ 9 kg = …. kg.

      Cách giải:

      Đổi: 4 tạ = 400 kg

      4 tạ 9 kg = 409 kg

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Đặt tính rồi tính:

      a) 423 155 + 508 472

      b) 824 361 – 92 035

      Phương pháp:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

      Cách giải:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 2

      Câu 8: Cho tứ giác ABCD:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 3

      a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………………….………….……….

      b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….………….………….………

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ và kể tên những cặp cạnh song song, những cặp cạnh vuông góc.

      Cách giải:

      a) Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC.

      b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC.

      Câu 9: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

      Phương pháp:

      Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

      Cách giải:

      Số học sinh nữ là:

      (36 + 6) : 2 = 21 (em)

      Số học sinh nam là:

      21 – 6 = 15 (em)

      Đáp số: 21 học sinh nữ;

      15 học sinh nam.

      Câu 10: An mua 5 quyển vở và phải trả 30 000 đồng. Nguyệt mua nhiều hơn An 3 quyển vở. Hỏi Nguyệt phải trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính giá tiền 1 quyển vở = Số tiền An phải trả : Số vở An mua

      Bước 2: Tính số quyển vở Nguyệt mua = Số quyển vở An mua + 3

      Bước 3: Tính số tiền Nguyệt phải trả = Giá tiền 1 quyển × Số vở Nguyệt mua

      Cách giải:

      Giá tiền 1 quyển vở là:

      30000 : 5 = 6000 (đồng)

      Số quyển vở Nguyệt mua là:

      5 + 3 = 8 (quyển)

      Số tiền Nguyệt phải trả là:

      6000 x 8 = 48000 (đồng)

      Đáp số: 48 000 đồng

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết tổng hợp thông tin chi tiết về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6. Tusach.vn hiểu rằng việc chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra là vô cùng quan trọng, không chỉ để đánh giá năng lực học tập mà còn là cơ hội để các em củng cố kiến thức đã học.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi, diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Tại sao nên luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6?

      Việc luyện tập với đề thi thử đóng vai trò quan trọng trong quá trình ôn tập của học sinh. Dưới đây là một số lợi ích khi luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi và thời gian làm bài.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải toán: Thực hành giải các bài tập khác nhau, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
      3. Đánh giá năng lực bản thân: Xác định điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      4. Giảm áp lực thi cử: Tạo sự tự tin và quen thuộc với môi trường thi.

      Đáp án và Giải chi tiết Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

      Tusach.vn cung cấp đáp án và giải chi tiết cho Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6. Giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải từng bài tập, từ đó áp dụng vào các bài tập tương tự.

      Mẹo làm bài thi Toán 4 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra Toán 4, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 miễn phí

      Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 và đáp án chi tiết miễn phí tại tusach.vn. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu ôn tập hữu ích khác.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh và quý phụ huynh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đa dạng các tài liệu ôn tập, đề thi thử và bài giảng chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số họcCao
      Hình họcTrung bình
      Giải toán có lời vănCao
      Nguồn: Tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN