1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Tusach.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều - Đề số 5. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 0 1

    • A.

      $\frac{3}{4}$

    • B.

      $\frac{4}{3}$

    • C.

      $\frac{3}{7}$

    • D.

      $\frac{4}{7}$

    Câu 2 :

    Trong các phân số dưới đây, phân số bằng phân số $\frac{7}{9}$ là:

    • A.

      $\frac{{28}}{{27}}$

    • B.

      $\frac{{14}}{{36}}$

    • C.

      $\frac{{35}}{{36}}$

    • D.

      $\frac{{21}}{{27}}$

    Câu 3 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{5}{{12}}$ ....... $\frac{1}{3}$ là:

    • A.

      >

    • B.

      <

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 4 :

    Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    • A.

      $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$

    • B.

      $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$

    • C.

      $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

    • D.

      $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

    Câu 5 :

    Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 0 2

    • A.

      1 hình

    • B.

      2 hình

    • C.

      3 hình

    • D.

      4 hình

    Câu 6 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:

    • A.

      5 ; 190

    • B.

      50 ; 19

    • C.

      50 ; 190

    • D.

      5 ; 19

    Câu 7 :

    Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là $\frac{{11}}{{15}}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{2}{{15}}$ bình. Hỏi nhà Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

    • A.

      $\frac{3}{5}$ bình

    • B.

      $\frac{{13}}{{15}}$ bình

    • C.

      $\frac{8}{{15}}$ bình

    • D.

      $\frac{2}{5}$ bình

    Câu 8 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

    • A.

      1 152 m2

    • B.

      1 232 m2

    • C.

      616 m2

    • D.

      1 420 m2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính rồi rút gọn.

    $\frac{{13}}{{21}} + \frac{5}{{21}}$

    $\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}}$

    $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{3}$

    $\frac{{31}}{{28}} - \frac{9}{{28}}$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 18dm24cm2= …….. cm2

    b) 20 800 cm2 = ……. m2 ……. cm2

    c) 26 000 dm2= ……… m2

    d) 5 dm2 90 mm2 = …….. mm2

    Câu 3 :

    Lớp 4A dọn vệ sinh một đoạn đường, tổ Một dọn được $\frac{2}{9}$ đoạn đường, tổ Hai dọn được $\frac{5}{{18}}$ đoạn đường. Hỏi cả hai tổ đã dọn được bao nhiêu phần đoạn đường?

    Câu 4 :

    Vườn rau của chị Mai có hình dạng và kích thước như hình bên:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 0 3

    a) Tính diện tích vườn rau.

    b) Trung bình mỗi mét vuông của mảnh vườn thu hoạch được 8 kg rau. Vậy cả vườn thu hoạch được ? tạ rau.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 1

      • A.

        $\frac{3}{4}$

      • B.

        $\frac{4}{3}$

      • C.

        $\frac{3}{7}$

      • D.

        $\frac{4}{7}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{3}{7}$

      Câu 2 :

      Trong các phân số dưới đây, phân số bằng phân số $\frac{7}{9}$ là:

      • A.

        $\frac{{28}}{{27}}$

      • B.

        $\frac{{14}}{{36}}$

      • C.

        $\frac{{35}}{{36}}$

      • D.

        $\frac{{21}}{{27}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{21}}{{27}}$

      Câu 3 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{5}{{12}}$ ....... $\frac{1}{3}$ là:

      • A.

        >

      • B.

        <

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số đã quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}$. Ta có $\frac{5}{{12}} > \frac{4}{{12}}$ nên $\frac{5}{{12}} > \frac{1}{3}$

      Câu 4 :

      Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      • A.

        $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$

      • B.

        $\frac{{16}}{{21}}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$

      • C.

        $\frac{5}{7}$ ; $\frac{3}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

      • D.

        $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số đã quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{7} = \frac{{15}}{{21}}$ ; $\frac{3}{7} = \frac{9}{{21}}$ . Ta có $\frac{9}{{21}} < \frac{{15}}{{21}} < \frac{{16}}{{21}}$

      Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{3}{7}$ ; $\frac{5}{7}$ ; $\frac{{16}}{{21}}$

      Câu 5 :

      Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 2

      • A.

        1 hình

      • B.

        2 hình

      • C.

        3 hình

      • D.

        4 hình

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên có 2 hình thoi là hình A, hình G

      Câu 6 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:

      • A.

        5 ; 190

      • B.

        50 ; 19

      • C.

        50 ; 190

      • D.

        5 ; 19

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      50 190 mm2 = 5 dm2190 mm2

      Câu 7 :

      Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là $\frac{{11}}{{15}}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{2}{{15}}$ bình. Hỏi nhà Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

      • A.

        $\frac{3}{5}$ bình

      • B.

        $\frac{{13}}{{15}}$ bình

      • C.

        $\frac{8}{{15}}$ bình

      • D.

        $\frac{2}{5}$ bình

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số phần bình nước đã dùng = Số phần bình nước lúc đầu – số phần bình nước còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số phần bình nước đã dùng là: $\frac{{11}}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}$ (bình nước)

      Câu 8 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

      • A.

        1 152 m2

      • B.

        1 232 m2

      • C.

        616 m2

      • D.

        1 420 m2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài = (tổng + hiệu ) : 2

      - Tìm chiều rộng = tổng – chiều dài

      - Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của mảnh đất là: (72 + 16) : 2 = 44 (m)

      Chiều rộng của mảnh đất là: 44 – 16 = 28 (m)

      Diện tích của mảnh đất đó là: 44 x 28 = 1 232 (m2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính rồi rút gọn.

      $\frac{{13}}{{21}} + \frac{5}{{21}}$

      $\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}}$

      $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{3}$

      $\frac{{31}}{{28}} - \frac{9}{{28}}$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{13}}{{21}} + \frac{5}{{21}} = \frac{{13 + 5}}{{21}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}$

      $\frac{{13}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{{13 - 7}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

      $\frac{8}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{8}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{18}}{{15}} = \frac{6}{5}$

      $\frac{{31}}{{28}} - \frac{9}{{28}} = \frac{{31 - 9}}{{28}} = \frac{{22}}{{28}} = \frac{{11}}{{14}}$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 18dm24cm2= …….. cm2

      b) 20 800 cm2 = ……. m2 ……. cm2

      c) 26 000 dm2= ……… m2

      d) 5 dm2 90 mm2 = …….. mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

      1 dm2 = 100 cm2= 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      a) 18dm24cm2= 1 804 cm2

      b) 20 800 cm2 = 2 m2800 cm2

      c) 26 000 dm2= 260 m2

      d) 5 dm2 90 mm2 = 50 090 mm2

      Câu 3 :

      Lớp 4A dọn vệ sinh một đoạn đường, tổ Một dọn được $\frac{2}{9}$ đoạn đường, tổ Hai dọn được $\frac{5}{{18}}$ đoạn đường. Hỏi cả hai tổ đã dọn được bao nhiêu phần đoạn đường?

      Phương pháp giải :

      Số phần đoạn đường cả hai tổ dọn được = Số phần đoạn đường tổ Một dọn + số phần đoạn đường tổ Hai dọn

      Lời giải chi tiết :

      Cả hai tổ đã dọn được số phần đoạn đường là

      $\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}} = \frac{1}{2}$(đoạn đường)

      Đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn đường

      Câu 4 :

      Vườn rau của chị Mai có hình dạng và kích thước như hình bên:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 3

      a) Tính diện tích vườn rau.

      b) Trung bình mỗi mét vuông của mảnh vườn thu hoạch được 8 kg rau. Vậy cả vườn thu hoạch được ? tạ rau.

      Phương pháp giải :

      a) Bước 1: Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ

      Bước 2: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      Bước 4: Diện tích mảnh vườn = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật

      b) Cả vườn thu hoạch được = số kg rau trung bình mỗi mét vuông thu hoạch được x diện tích mảnh vườn

      Đổi kg sang tạ

      Lời giải chi tiết :

      a) Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 4

      Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

      15 x 15 = 225 (m2)

      Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

      45 x 25 = 1125 (m2)

      Diện tích vườn rau là:

      225 + 1 125 = 1 350 (m2)

      b) Cả vườn thu hoạch được số tạ rau là:

      1350 x 8 = 10 800 (kg)

      10 800 kg = 108 tạ

      Đáp số: a) 1350 m2

      b) 108 tạ rau

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua. Đề thi này không chỉ giúp học sinh tự kiểm tra mà còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho phụ huynh và giáo viên trong việc theo dõi sự tiến bộ của học sinh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, so sánh số, tìm số chưa biết.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và tìm lời giải phù hợp.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 và các đề thi khác có nhiều lợi ích:

      1. Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức cần bổ sung.
      2. Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng trình bày bài giải.
      3. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi chính thức.
      4. Quản lý thời gian: Rèn luyện khả năng phân bổ thời gian hợp lý để hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tusach.vn – Nguồn tài liệu học tập uy tín

      Tusach.vn là một website cung cấp tài liệu học tập trực tuyến uy tín, chất lượng. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại đề thi, bài tập, đáp án và tài liệu tham khảo cho học sinh các cấp. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu học tập tốt nhất.

      Tải đề thi và đáp án

      Hãy tải ngay Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 và đáp án chi tiết tại Tusach.vn để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Chủ đềNội dung
      Mục đích đề thiĐánh giá kiến thức giữa học kì 2
      Lớp4
      Chương trìnhCánh diều
      Nguồn: Tusach.vn

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN