1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều, đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề kiểm tra được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh.

Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số ... Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng ....

Đề bàiĐáp án

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

    A. 90 562 040

    B. 9 562 004

    C. 9 526 004

    D. 9 652 040

    Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    A. 852 400 000

    B. 850 000 000

    C. 852 300 000

    D. 852 320 000

    Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    A. 122o

    B. 63o

    C. 80o

    D. 90o

    Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

    A. 965 511 000

    B. 110 005 569

    C. 100 015 569

    D. 100 105 695

    Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

    A. 800 000

    B. 80 000

    C. 8 000

    D. 8 000 000

    Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

    A. 156 000 đồng

    B. 125 000 đồng

    C. 140 000 đồng

    D. 130 000 đồng

    Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

    A. XII

    B. XIII

    C. XIV

    D. XI

    Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 0 3

    A. 1 cặp

    B. 2 cặp

    C. 3 cặp

    D. 4 cặp

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

    a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    378 427 + 419 384

    516 234 – 24 927

    23 096 x 5

    29 754 : 8

    Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

    b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

    c) 7 phút 28 giây = ………. Giây

    d) 505 giây = ……… phút …………. giây

    Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

    b) (128 217 + 152 000) + 71 783

    Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.

    a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

    b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

      A. 90 562 040

      B. 9 562 004

      C. 9 526 004

      D. 9 652 040

      Phương pháp

      Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị

      Lời giải

      Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004 

      Chọn B

      Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 852 400 000

      B. 850 000 000

      C. 852 300 000

      D. 852 320 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

      Chọn C

      Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      A. 122o

      B. 63o

      C. 80o

      D. 90o

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o

      Chọn A

      Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

      A. 965 511 000

      B. 110 005 569

      C. 100 015 569

      D. 100 105 695

      Phương pháp

      Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho

      Lời giải

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569

      Chọn C

      Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

      A. 800 000

      B. 80 000

      C. 8 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn A

      Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

      A. 156 000 đồng

      B. 125 000 đồng

      C. 140 000 đồng

      D. 130 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng)

      Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

      26 000 x 5 = 130 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XI

      Phương pháp

      Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII

      Lời giải

      Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII

      Chọn B

      Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      A. 1 cặp

      B. 2 cặp

      C. 3 cặp

      D. 4 cặp

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song

      Lời giải

      Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song.

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

      Phương pháp

      - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó

      - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      - Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

      Lời giải

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      378 427 + 419 384

      516 234 – 24 927

      23 096 x 5

      29 754 : 8

      Phương pháp

      - Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 4

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

      b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

      c) 7 phút 28 giây = ………. giây

      d) 505 giây = ……… phút …………. giây

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg

      1 phút = 60 giây

      Lời giải

      a) 7 tạ 25 kg = 725 kg

      b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg

      c) 7 phút 28 giây = 448 giây

      d) 505 giây = 8 phút 25 giây

      Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.

      a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

      b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      a)

      - Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở

      - Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách

      b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 24 chiếc nhãn vở

      Lời giải

      Tóm tắt

      a) 5 quyển sách: 15 chiếc

      12 quyển sách: chiếc

      b) 24 chiếc: ? quyển sách

      Bài giải

      a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là:

      15 : 5 = 3 (nhãn vở)

      Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:

      3 x 12 = 36 (chiếc nhãn vở)

      b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là:

      24 : 3 = 8 (quyển sách)

      Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở

      b) 8 quyển sách

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

      A. 90 562 040

      B. 9 562 004

      C. 9 526 004

      D. 9 652 040

      Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 852 400 000

      B. 850 000 000

      C. 852 300 000

      D. 852 320 000

      Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1

      A. 122o

      B. 63o

      C. 80o

      D. 90o

      Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 2

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

      A. 965 511 000

      B. 110 005 569

      C. 100 015 569

      D. 100 105 695

      Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

      A. 800 000

      B. 80 000

      C. 8 000

      D. 8 000 000

      Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

      A. 156 000 đồng

      B. 125 000 đồng

      C. 140 000 đồng

      D. 130 000 đồng

      Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XI

      Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 3

      A. 1 cặp

      B. 2 cặp

      C. 3 cặp

      D. 4 cặp

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      378 427 + 419 384

      516 234 – 24 927

      23 096 x 5

      29 754 : 8

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

      b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

      c) 7 phút 28 giây = ………. Giây

      d) 505 giây = ……… phút …………. giây

      Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.

      a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

      b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:

      A. 90 562 040

      B. 9 562 004

      C. 9 526 004

      D. 9 652 040

      Phương pháp

      Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị

      Lời giải

      Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004 

      Chọn B

      Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      A. 852 400 000

      B. 850 000 000

      C. 852 300 000

      D. 852 320 000

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

      Chọn C

      Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 4

      A. 122o

      B. 63o

      C. 80o

      D. 90o

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o

      Chọn A

      Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 5

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:

      A. 965 511 000

      B. 110 005 569

      C. 100 015 569

      D. 100 105 695

      Phương pháp

      Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho

      Lời giải

      Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569

      Chọn C

      Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:

      A. 800 000

      B. 80 000

      C. 8 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn A

      Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

      A. 156 000 đồng

      B. 125 000 đồng

      C. 140 000 đồng

      D. 130 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng)

      Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:

      26 000 x 5 = 130 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XI

      Phương pháp

      Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII

      Lời giải

      Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII

      Chọn B

      Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 6

      A. 1 cặp

      B. 2 cặp

      C. 3 cặp

      D. 4 cặp

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song

      Lời giải

      Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song.

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

      Phương pháp

      - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó

      - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      - Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

      Lời giải

      Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852

      a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293

      d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      378 427 + 419 384

      516 234 – 24 927

      23 096 x 5

      29 754 : 8

      Phương pháp

      - Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 7

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 7 tạ 25 kg = ………… kg

      b) 6 tấn 29 yến = …………. kg

      c) 7 phút 28 giây = ………. giây

      d) 505 giây = ……… phút …………. giây

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg

      1 phút = 60 giây

      Lời giải

      a) 7 tạ 25 kg = 725 kg

      b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg

      c) 7 phút 28 giây = 448 giây

      d) 505 giây = 8 phút 25 giây

      Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.

      a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

      b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      a)

      - Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở

      - Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách

      b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 24 chiếc nhãn vở

      Lời giải

      Tóm tắt

      a) 5 quyển sách: 15 chiếc

      12 quyển sách: chiếc

      b) 24 chiếc: ? quyển sách

      Bài giải

      a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là:

      15 : 5 = 3 (nhãn vở)

      Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:

      3 x 12 = 36 (chiếc nhãn vở)

      b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là:

      24 : 3 = 8 (quyển sách)

      Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở

      b) 8 quyển sách

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết tổng hợp và phân tích chi tiết về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1. Tusach.vn hiểu rằng giai đoạn này là bước đệm quan trọng để các em nắm vững kiến thức nền tảng, do đó, chúng tôi cung cấp tài liệu này với mong muốn hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi

      Thông thường, đề thi sẽ có cấu trúc như sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài toán, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức: Học thuộc các công thức, quy tắc và định nghĩa quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày rõ ràng: Viết lời giải một cách mạch lạc, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tải đề thi và đáp án

      Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 và đáp án chi tiết tại Tusach.vn. Chúng tôi cung cấp nhiều phiên bản đề thi khác nhau để các em có thể lựa chọn và luyện tập.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi của Tusach.vn

      • Chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Đa dạng: Cung cấp nhiều đề thi với các mức độ khó khác nhau.
      • Miễn phí: Tải đề thi và đáp án hoàn toàn miễn phí.
      • Tiện lợi: Truy cập và tải đề thi mọi lúc, mọi nơi.

      Lời khuyên từ Tusach.vn

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, các em nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức đã học, làm bài tập trong sách giáo khoa và tham khảo các tài liệu bổ trợ khác. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMục tiêu đánh giáVí dụ
      Tính nhẩmTốc độ và độ chính xác trong tính toán5 + 7 = ?
      Giải toán có lời vănKhả năng phân tích và giải quyết vấn đềMột cửa hàng có 25 kg gạo, đã bán được 12 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Nhận biết hìnhKhả năng nhận biết và phân loại các hình cơ bảnHình nào là hình vuông?

      Hy vọng với những thông tin trên, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 4. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN