Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều, đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề kiểm tra được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức của học sinh.
Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số ... Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng ....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. Giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Phương pháp
Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị
Lời giải
Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004
Chọn B
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)
Chọn C
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải
Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o
Chọn A
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Phương pháp
Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho
Lời giải
Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569
Chọn C
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Lời giải
Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000
Chọn A
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải
- Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải
Lời giải
Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng)
Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
26 000 x 5 = 130 000 (đồng)
Chọn D
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Phương pháp
Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII
Lời giải
Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII
Chọn B
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song
Lời giải
Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Phương pháp
- Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn
Lời giải
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Phương pháp
- Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg
1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 7 tạ 25 kg = 725 kg
b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg
c) 7 phút 28 giây = 448 giây
d) 505 giây = 8 phút 25 giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Phương pháp
Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000
= 200 000 + 152 000
= 352 000
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
a)
- Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở
- Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách
b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 24 chiếc nhãn vở
Lời giải
Tóm tắt
a) 5 quyển sách: 15 chiếc
12 quyển sách: chiếc
b) 24 chiếc: ? quyển sách
Bài giải
a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là:
15 : 5 = 3 (nhãn vở)
Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:
3 x 12 = 36 (chiếc nhãn vở)
b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là:
24 : 3 = 8 (quyển sách)
Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở
b) 8 quyển sách
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. Giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 90 562 040
B. 9 562 004
C. 9 526 004
D. 9 652 040
Phương pháp
Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị
Lời giải
Số “Chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh tư” được viết là: 9 562 004
Chọn B
Câu 2. Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 852 400 000
B. 850 000 000
C. 852 300 000
D. 852 320 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)
Chọn C
Câu 3. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là:

A. 122o
B. 63o
C. 80o
D. 90o
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải
Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD là 122o
Chọn A
Câu 4. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây:

Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là:
A. 965 511 000
B. 110 005 569
C. 100 015 569
D. 100 105 695
Phương pháp
Lập số bé nhất từ các thẻ số đã cho
Lời giải
Số bé nhất có 9 chữ số lập được từ các thẻ số trên là: 100 015 569
Chọn C
Câu 5. Giá trị của chữ số 8 trong số 27 896 154 là:
A. 800 000
B. 80 000
C. 8 000
D. 8 000 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Lời giải
Chữ số 8 trong số 27 896 154 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000
Chọn A
Câu 6. Mua 3 bàn chải đánh răng hết 78 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
A. 156 000 đồng
B. 125 000 đồng
C. 140 000 đồng
D. 130 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 chiếc bàn chải
- Tìm giá tiền của 5 chiếc bàn chải
Lời giải
Giá tiền của 1 chiếc bàn chải là 78 000 : 3 = 26 000 (đồng)
Mua 5 chiếc bàn chải đánh răng loại đó thì hết số tiền là:
26 000 x 5 = 130 000 (đồng)
Chọn D
Câu 7. Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII
B. XIII
C. XIV
D. XI
Phương pháp
Từ năm 1201 đến năm 1300 thuộc thế kỉ XIII
Lời giải
Nhà Trần được thành lập năm 1226. Năm đó thuộc thế kỉ: XIII
Chọn B
Câu 8. Hình dưới đây có số cặp cạnh song song là:

A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để xác định số cặp cạnh song song
Lời giải
Hình vẽ trên có 2 cặp cạnh song song.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng ……………, lớp ……………..
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là ……………
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….
Phương pháp
- Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó xác định giá trị của chữ số đó
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Xét số bé nhất gần với số tròn trăm nghìn nào hơn
Lời giải
Cho các số 1 986 675 , 2 745 136 , 2 965 293 , 1 794 852
a) Trong số 1 794 852, chữ số 9 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 1 986 675 là 80 000
c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 794 852, 1 986 675, 2 745 136, 2 965 293
d) Làm tròn số nhỏ nhất đến hàng trăm nghìn được số 1 800 000
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
378 427 + 419 384
516 234 – 24 927
23 096 x 5
29 754 : 8
Phương pháp
- Đặt tính phép cộng và phép trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 tạ 25 kg = ………… kg
b) 6 tấn 29 yến = …………. kg
c) 7 phút 28 giây = ………. giây
d) 505 giây = ……… phút …………. giây
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg
1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 7 tạ 25 kg = 725 kg
b) 6 tấn 29 yến = 6 290 kg
c) 7 phút 28 giây = 448 giây
d) 505 giây = 8 phút 25 giây
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) (128 217 + 152 000) + 71 783
Phương pháp
Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000
= 200 000 + 152 000
= 352 000
Câu 5. Nhân dịp đầu năm học mới, nhà sách Kim Đồng có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 15 chiếc nhãn vở”.
a) Hỏi mua 12 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?
b) Theo em, Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp
a)
- Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 1 chiếc nhãn vở
- Tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 12 quyển sách
b) Tìm số quyển sách cần mua để được tặng 24 chiếc nhãn vở
Lời giải
Tóm tắt
a) 5 quyển sách: 15 chiếc
12 quyển sách: chiếc
b) 24 chiếc: ? quyển sách
Bài giải
a) Mua 1 quyển sách được tặng số nhãn vở là:
15 : 5 = 3 (nhãn vở)
Mua 12 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:
3 x 12 = 36 (chiếc nhãn vở)
b) Hòa muốn được tặng 24 chiếc nhãn vở thì cần mua số quyển sách là:
24 : 3 = 8 (quyển sách)
Đáp số: a) 36 chiếc nhãn vở
b) 8 quyển sách
Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết tổng hợp và phân tích chi tiết về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1. Tusach.vn hiểu rằng giai đoạn này là bước đệm quan trọng để các em nắm vững kiến thức nền tảng, do đó, chúng tôi cung cấp tài liệu này với mong muốn hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 thường bao gồm các nội dung sau:
Thông thường, đề thi sẽ có cấu trúc như sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, các em cần:
Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 và đáp án chi tiết tại Tusach.vn. Chúng tôi cung cấp nhiều phiên bản đề thi khác nhau để các em có thể lựa chọn và luyện tập.
Ngoài việc luyện tập với đề thi, các em nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức đã học, làm bài tập trong sách giáo khoa và tham khảo các tài liệu bổ trợ khác. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!
| Dạng bài tập | Mục tiêu đánh giá | Ví dụ |
|---|---|---|
| Tính nhẩm | Tốc độ và độ chính xác trong tính toán | 5 + 7 = ? |
| Giải toán có lời văn | Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề | Một cửa hàng có 25 kg gạo, đã bán được 12 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? |
| Nhận biết hình | Khả năng nhận biết và phân loại các hình cơ bản | Hình nào là hình vuông? |
Hy vọng với những thông tin trên, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 4. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập