1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều - Đề số 2. Đề thi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng .... Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903 ...

Đáp ánĐề bài

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Phương pháp

    Viết số “Tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0

    Lời giải

    Số “Tám trăm triệu” viết là: 800 000 000

    Vậy số “Tám trăm triệu” có 8 chữ số 0

    Chọn B

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Phương pháp

    Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải

    Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

    Chọn A

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

    Chọn D

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1 1

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

    Chọn B

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Phương pháp

    Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

    Lời giải

    Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

    Chọn C

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh

    Lời giải

    Số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

    Số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp)

    Chọn A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    - Xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

    Lời giải

    Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000)

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 tấn = 100 kg , 1 tạ = 100 kg

    1 phút = 60 giây , 1 thế kỉ = 100 năm

    Lời giải

    a) 6 tấn 31 yến = 631 yến

    b) 19 tạ 7 kg = 1 907 kg

    c) 6 phút 45 giây = 405 giây

    d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

    Lời giải

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

    = 3 000 + 8 000

    = 11 000

    b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

    = 6 000 + 13 128

    = 19 128

    Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Phương pháp

    - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

    Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

    - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

    Lời giải

    Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

    (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

    Số bi của Nam là

    42 + 15 = 57 (viên)

    Trung bình số bi của ba bạn là

    (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

    Đáp số: 47 viên bi

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1 2

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Trong hình bên có:

    1 góc vuông

    5 góc nhọn

    1 góc tù

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Câu 4.Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 2

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Phương pháp

    Viết số “Tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0

    Lời giải

    Số “Tám trăm triệu” viết là: 800 000 000

    Vậy số “Tám trăm triệu” có 8 chữ số 0

    Chọn B

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Phương pháp

    Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải

    Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

    Chọn A

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

    Chọn D

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 3

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

    Chọn B

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Phương pháp

    Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

    Lời giải

    Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

    Chọn C

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh

    Lời giải

    Số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

    Số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp)

    Chọn A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    - Xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

    Lời giải

    Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000)

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 tấn = 100 kg , 1 tạ = 100 kg

    1 phút = 60 giây , 1 thế kỉ = 100 năm

    Lời giải

    a) 6 tấn 31 yến = 631 yến

    b) 19 tạ 7 kg = 1 907 kg

    c) 6 phút 45 giây = 405 giây

    d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

    Lời giải

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

    = 3 000 + 8 000

    = 11 000

    b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

    = 6 000 + 13 128

    = 19 128

    Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Phương pháp

    - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

    Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

    - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

    Lời giải

    Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

    (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

    Số bi của Nam là

    42 + 15 = 57 (viên)

    Trung bình số bi của ba bạn là

    (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

    Đáp số: 47 viên bi

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 4

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Trong hình bên có:

    1 góc vuông

    5 góc nhọn

    1 góc tù

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

      A. 7 số

      B. 8 số

      C. 9 số

      D. 6 số

      Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

      A. Chục triệu

      B. Trăm triệu

      C. Trăm nghìn

      D. Triệu

      Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

      A. 7 999 989

      B. 7 999 000

      C. 7 999 899

      D. 7 999 999

      Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 0 1

      A. Góc vuông

      B. Góc nhọn

      C. Góc tù

      D. Góc bẹt

      Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

      A. XVIII

      B. XIX

      C. XX

      D. XXI

      Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

      A. 456 hộp

      B. 420 hộp

      C. 385 hộp

      D. 386 hộp

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

      b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

      c) 6 phút 45 giây = …….. giây

      d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

      b) 5 430 + (13 128 + 570)

      Câu 4.Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 0 2

      Trong hình bên có:

      ……. góc vuông

      ……. góc nhọn

      …….. góc tù

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2: Hướng dẫn chi tiết và giải pháp

      Chào mừng các em học sinh lớp 4 và quý phụ huynh đến với bài viết hướng dẫn chi tiết về Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2. Tusach.vn hiểu rằng việc chuẩn bị cho các bài kiểm tra là một quá trình quan trọng, và chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập tốt nhất để hỗ trợ các em.

      Cấu trúc đề thi và nội dung trọng tâm

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù), tính chu vi và diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút).
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Để giải tốt dạng bài này, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Giải:

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 35 + 28 = 63 (kg)

      Đáp số: 63 kg

      Dạng 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

      Các em cần nắm vững công thức tính chu vi và diện tích của hai hình này:

      HìnhChu viDiện tích
      Hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2Chiều dài x Chiều rộng
      Hình vuôngCạnh x 4Cạnh x Cạnh

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Làm bài một cách cẩn thận và trình bày rõ ràng.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè.

      Tải đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

      Các em có thể tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 miễn phí tại Tusach.vn. Chúng tôi hy vọng rằng đề thi này sẽ giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra sắp tới.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Tusach.vn luôn nỗ lực cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của học sinh và phụ huynh. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN