Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
day
dayly
daily
days
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
a
an
the
one
...the (3) ____that develop over time
relate
relation
relative
relationship
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
special
specially
specialize
specialist
Friends (5) ________ family members.
am
is
are
be
we choose (6)_______and keep in our lives.
allow
to allow
allowing
allowed
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
livelong
longlive
longlife
lifelong
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
people
person
peoples
personal
Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We canlook at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
________ are funny.
Riko and Kiko ________.
look like each other
love the same things
All are correct
Complete the text with the words in the box.
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
day
dayly
daily
days
Đáp án: C
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
Day (n) ngày
Daily (adj) hàng ngày
day (n): ngày
days (n): những ngày (số nhiều)
daily (adj): hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities(các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
(Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày)
Đáp án: C
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
a
an
the
one
Đáp án: D
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ.
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the + danh từ số nhiều (một trong những …)
=> we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
(chúng ta thường bỏ qua một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.)
Đáp án: D
...the (3) ____that develop over time
relate
relation
relative
relationship
Đáp án: D
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
=> Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ.
relate (v): liên hệ
Relation (n): mối quan hệ
relative (adj): có liên hệ
relationship (n): mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ.
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
(mối quan hệ phát triển theo thời gian)
Đáp án: D
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
special
specially
specialize
specialist
Đáp án: A
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
special (adj): đặc biệt
specially (adv): một cách đặc biệt
specialize (v): làm cho đặc biệt
specialist (n): chuyên gia
Sau trạng từ very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place(địa điểm).
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
(giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.)
Đáp án: A
Friends (5) ________ family members.
am
is
are
be
Đáp án: C
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều "friends" (những người bạn) => động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
(Bạn bè là các thành viên trong gia đình.)
Đáp án: C
we choose (6)_______and keep in our lives.
allow
to allow
allowing
allowed
Đáp án: B
Cấu trúc: choose to +V-infi (chọn làm gì)
Cấu trúc: choose to +V (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
(chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.)
Đáp án: B
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
livelong
longlive
longlife
lifelong
Đáp án: D
- Cần điền 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “friends” đứng sau
- Lifelong (adj) suốt đời
lifelong (adj): suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
(Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;)
Đáp án: D
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
people
person
peoples
personal
Đáp án: A
- Sau these là danh từ đếm được số nhiều
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án: A
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We canlook at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We canlook at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
Chú ý vào các thông tin:
1. See, I hardly have any friends
2. Câu cuối cùng của đoạn 1
3. it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
4. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
5. my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
Question 1. The writer has a lot of friends. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3. We canlook at friend from different life stages. (VD)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.
Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin:Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
(Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.)
________ are funny.
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
________ thú vị.
A. Jason và Trang
B. Tom và Kiko
C. Tom, Trang và Kiko
D. Kiên, Tom và Trang
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person.
(Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her.
(Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)
- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous.
(Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)
Riko and Kiko ________.
look like each other
love the same things
Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Riko và Kiko ________.
A. giống nhau
B. yêu những điều giống nhau
C. có khuôn mặt tròn
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.
(Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.)
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.
A. Jason và Tom
B. Kiên và Trang
C. Riko và Kiko
D. Không câu nào đúng.
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years.
(Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school.
(Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.)
=> hơn 20 năm
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.
All are correct
Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
_______ có đôi má phúng phính.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.
(Cô ấy (Trang) đôi khi hơi ngượng ngùng nhưng trông cô ấy thật đáng yêu với đôi má phúng phính và cặp kính tròn to.)
Riko: We are both a little chubby and have round faces.
(Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.)
Complete the text with the words in the box.
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
She’s = she is: cô ấy thì/ là
fair (adj): sáng , nhạt (tóc)
long (adj): dài
athlete (n): vận động viên
British (adj): quốc tịch Anh
arms (n): cánh tay
plays (v): chơi
eyes (n): đôi mắt
swimmer (n): vận động viên bơi
legs (n): đôi chân
(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”
=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.
(Cô ấy có mái tóc dài màu nhạt và đôi mắt màu xanh.)
(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiên, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”
=> She has long legs and very strong (3) arms.
(Cô ấy có chân dài và cánh tay rất khỏe.)
(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”
=> She (4) plays basketball.
(Cô ấy chơi bóng rổ.)
(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”
=> She has very long (5) legs
(Cô ấy có đôi chân rất dài)
(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”
=> (6) she’s very tall.
(cô ấy rất cao)
(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm
=> Joana Smith is a (7) swimmer.
(Joana Smith là vận động viên bơi.)
(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”
=> She’s (8) British.
(Cô ấy là người Anh.)
(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
=> Jo Kelly is an (9) athlete.
(Jo Kelly là vận động viên điền kinh.)
(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”
=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.
(Cô ấy có mái tóc dài tối màu và đôi mắt xanh.)
Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American.
Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very long (5) legs and (6) She’s very tall.
Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8) British.
Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ.
Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Cô ấy chơi bóng rổ. Cô ấy có đôi chân rất dài và cô ấy rất cao.
Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh.
Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập