1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành đọc: Vọng nguyệt + Cảnh khuya SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành đọc: Vọng nguyệt + Cảnh khuya SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành đọc: Vọng nguyệt + Cảnh khuya Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức

Bài soạn này cung cấp nội dung chi tiết, đầy đủ và chính xác về hai bài thơ Vọng nguyệt và Cảnh khuya trong chương trình Ngữ văn 12 tập 2, sách Kết nối tri thức.

Học sinh có thể sử dụng bài soạn này để nắm vững kiến thức, hiểu sâu sắc nội dung, nghệ thuật của hai tác phẩm và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, bài thi.

Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của từng bài thơ và sự chi phối của hoàn cảnh đó đến cấu tứ và nội dung trữ tình ở mỗi bài. Phát hiện được các đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ trữ tình Hồ Chi Minh thể hiện qua hai bài thơ.

Nội dung chính

    Ngắm trăng (vọng nguyệt):

    Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên say mê và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh tù đày.

    Rằm tháng giêng:

    Bài thơ “Rằm tháng giêng” Bác đã vẽ ra bức tranh ngày xuân tuyệt đẹp và có nhiều điều trăn trở về vận mệnh ẩn sâu trong từng câu thơ. Bài thơ Rằm tháng giêng cũng cho thấy được phong thái ung dung, tinh thần lạc quan trong mọi hoàn cảnh của Bác.

    Câu 1

      Trả lời Câu hỏi 1 trang 36 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

      Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của từng bài thơ và sự chi phối của hoàn cảnh đó đến cấu tứ và nội dung trữ tình ở mỗi bài.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai văn bản, tìm ra các chi tiết cho thấy hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ.

      Lời giải chi tiết:

      * Bài thơ "Vọng nguyệt"

      - Hoàn cảnh sáng tác: Thơ được sáng tác năm 1942, khi Bác Hồ bị giam cầm trong nhà tù, chịu cảnh thiếu thốn, cô đơn, tù đày khắc nghiệt.

      - Sự chi phối của hoàn cảnh: 

      + Cấu tứ: 

      Hai câu đầu miêu tả cảnh trăng đêm qua song cửa sổ nhà tù, gợi lên nỗi nhớ quê hương, đất nước.

      Hai câu thực miêu tả tư thế của Bác, hướng ra ngoài trời, thể hiện khát vọng tự do.

      Hai câu luận thể hiện sự trăn trở, suy tư về vận mệnh đất nước.

      Hai câu kết thể hiện niềm tin tưởng vào tương lai tươi sáng.

      + Nội dung trữ tình: 

      Bài thơ thể hiện sự hồi tưởng về quê hương, đất nước và khao khát tự do của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị giam cầm.

      * Bài thơ "Cảnh khuya"

      - Hoàn cảnh sáng tác: Thơ được sáng tác năm 1947, khi Bác Hồ đang ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu tiên của cuộc kháng chiến chống Pháp.

      - Sự chi phối của hoàn cảnh: 

      + Cấu tứ: 

      Hai câu đầu miêu tả cảnh thiên nhiên rừng khuya thơ mộng, trữ tình.

      Hai câu sau thể hiện tâm trạng của Bác Hồ: sự hòa hợp với thiên nhiên và lòng trăn trở về nhiệm vụ.

      + Nội dung trữ tình: 

      Nội dung của bài thơ kết hợp giữa sự trù phú của thiên nhiên và tâm trạng cao cả, lạc quan, đầy yêu nước của thi sĩ.

      Trả lời Câu hỏi 2 trang 36 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

      Phát hiện được các đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ trữ tình Hồ Chí Minh thể hiện qua hai bài thơ.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ hai bài thơ, vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1

      - Giản dị, mộc mạc:

      + Ngôn ngữ thơ giản dị, dễ hiểu, gần gũi với ngôn ngữ nói của nhân dân.

      + Hình ảnh thơ giản dị, không có những điển tích, trau chuốt.

      + Cách diễn đạt thơ giản dị, mộc mạc, không cầu kỳ, hoa mỹ.

      - Sâu sắc, tinh tế:

      + Qua những hình ảnh giản dị, Bác Hồ thể hiện những suy tư, cảm xúc sâu sắc, tinh tế.

      + Bác Hồ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan, yêu đời một cách sâu sắc, tinh tế.

      + Bác Hồ thể hiện lòng yêu nước, sự hy sinh, cho đất nước một cách sâu sắc, tinh tế.

      - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa hiện thực và lãng mạn

      Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ trữ tình của Hồ Chí Minh là:

      - Sự giản dị, mộc mạc: Lời thơ được viết một cách giản dị, dễ hiểu, gần gũi với ngôn ngữ hàng ngày, sử dụng những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống.

      - Sự tinh tế, sâu sắc: Thể hiện những cảm xúc tinh tế, sâu sắc của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu quê hương, đất nước.

      - Thể hiện khí phách anh hùng: Ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn như bị giam cầm, Bác Hồ vẫn giữ được tinh thần lạc quan, tin tưởng vào một tương lai tươi sáng cho cách mạng

      Trả lời Câu hỏi 3 trang 36 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

      Nhận ra được vẻ đẹp tư tưởng, tâm hồn và tài năng văn chương của người viết thể hiện qua các bài thơ

      Phương pháp giải:

      Vận dụng tri thức Ngữ văn để thực hiện yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      * Vẻ đẹp tư tưởng:

      - Lòng yêu nước, thương dân: Hai bài thơ đều thể hiện tình yêu nước mãnh liệt của Bác Hồ.

      - Tinh thần lạc quan, kiên cường: Hai bài thơ đều thể hiện tinh thần lạc quan, kiên cường của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách.

      * Vẻ đẹp tâm hồn:

      - Tâm hồn cao thượng: Với một tâm hồn cao quý, Bác Hồ luôn yêu nước, thương dân, và luôn lạc quan, tin tưởng vào một tương lai tươi sáng cho quốc gia.

      * Tài năng văn chương:

      - Sử dụng ngôn ngữ điêu luyện: 

      + Ngôn ngữ thơ giản dị, dễ hiểu, gần gũi với ngôn ngữ nói của nhân dân.

      + Hình ảnh thơ sinh động, gợi cảm.

      + Cách diễn đạt thơ tinh tế, giàu sức biểu cảm.

      - Sử dụng biện pháp tu từ hiệu quả: 

      + Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,... để tăng sức gợi cảm cho thơ.

      + Sử dụng phép đối, phép đảo ngữ,... để tạo nhịp điệu cho thơ.

      - Kết cấu thơ chặt chẽ, logic : Hai bài thơ đều thể hiện rõ mạch cảm xúc của tác giả.

      Sự xuất sắc về tư tưởng, tâm hồn và nghệ thuật văn chương của Bác Hồ:

      - Triết lý cách mạng: Bác Hồ là một nhà lãnh đạo cách mạng vĩ đại, luôn đặt lợi ích của dân tộc lên hàng đầu trong mọi quyết định và hành động.

      - Tâm hồn cao thượng: Với một tâm hồn cao quý, Bác Hồ luôn yêu nước, thương dân, và luôn lạc quan, tin tưởng vào một tương lai tươi sáng cho quốc gia.

      - Nghệ thuật văn chương tài ba: Bác Hồ không chỉ là một nhà lãnh đạo, mà còn là một nhà văn tài năng, biết cách sử dụng ngôn từ một cách tinh tế để diễn đạt những tình cảm và suy nghĩ sâu sắc của mình.

      Soạn bài Thực hành đọc: Vọng nguyệt + Cảnh khuya Ngữ văn 12 tập 2 - Kết nối tri thức

      Bài học Thực hành đọc trong Ngữ văn 12 tập 2, sách Kết nối tri thức, tập trung vào hai bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương: Vọng nguyệtCảnh khuya. Hai bài thơ này không chỉ thể hiện tài năng thơ ca của Hồ Xuân Hương mà còn phản ánh những tâm tư, tình cảm sâu sắc của bà về cuộc đời, xã hội.

      I. Giới thiệu chung về tác giả Hồ Xuân Hương và hai bài thơ

      Hồ Xuân Hương (1772-1820) là một nữ sĩ tài hoa, nổi tiếng trong lịch sử văn học Việt Nam. Bà là một trong những đại diện tiêu biểu của phong trào thơ trào phúng cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX. Thơ của bà mang đậm tính cá nhân, thể hiện sự phản kháng mạnh mẽ đối với những bất công, áp bức trong xã hội phong kiến.

      Vọng nguyệtCảnh khuya là hai bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ trào phúng của Hồ Xuân Hương. Cả hai bài thơ đều sử dụng những hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày để diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ sâu sắc của tác giả.

      II. Soạn bài chi tiết

      1. Vọng nguyệt
      • Đọc – hiểu chú thích: Đọc kỹ bài thơ, chú ý đến các từ ngữ, hình ảnh có ý nghĩa đặc biệt. Tìm hiểu chú thích để hiểu rõ hơn về nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
      • Phân tích:
        • Hình ảnh trăng: Trăng là hình ảnh trung tâm của bài thơ. Trăng được miêu tả qua nhiều góc độ khác nhau, vừa là đối tượng ngắm nhìn, vừa là người bạn tâm tình của tác giả.
        • Cảm xúc của tác giả: Bài thơ thể hiện nỗi cô đơn, buồn bã của tác giả khi nhìn trăng. Nỗi buồn này không chỉ xuất phát từ hoàn cảnh cá nhân mà còn từ sự cảm nhận về những bất công, khổ đau của xã hội.
        • Nghệ thuật: Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như ẩn dụ, nhân hóa, đối lập để tạo nên những hình ảnh thơ độc đáo, giàu sức gợi.
      2. Cảnh khuya
      • Đọc – hiểu chú thích: Tương tự như bài Vọng nguyệt, cần đọc kỹ và tìm hiểu chú thích.
      • Phân tích:
        • Bức tranh thiên nhiên: Bài thơ vẽ nên một bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng, cô đơn. Những hình ảnh như tiếng chim, tiếng suối, ánh trăng tạo nên một không gian buồn bã, vắng vẻ.
        • Cảm xúc của tác giả: Bài thơ thể hiện nỗi nhớ nhà, nhớ người thân của tác giả. Nỗi nhớ này càng trở nên da diết hơn trong không gian tĩnh lặng của đêm khuya.
        • Nghệ thuật: Bài thơ sử dụng những từ ngữ giản dị, mộc mạc nhưng lại có sức gợi cảm sâu sắc. Cách sử dụng các giác quan (thính giác, thị giác) giúp người đọc cảm nhận được không gian, thời gian của bài thơ.

      III. So sánh Vọng nguyệt và Cảnh khuya

      Mặc dù có những điểm khác biệt về nội dung và nghệ thuật, hai bài thơ Vọng nguyệtCảnh khuya đều thể hiện những tâm tư, tình cảm sâu sắc của Hồ Xuân Hương. Cả hai bài thơ đều sử dụng những hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày để diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ phức tạp của tác giả. Đặc biệt, cả hai bài thơ đều mang đậm phong cách thơ trào phúng của Hồ Xuân Hương.

      IV. Luyện tập

      Để hiểu sâu hơn về hai bài thơ, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

      • Viết đoạn văn phân tích hình ảnh trăng trong bài Vọng nguyệt.
      • Viết đoạn văn phân tích cảm xúc của tác giả trong bài Cảnh khuya.
      • So sánh hai bài thơ Vọng nguyệtCảnh khuya về nội dung và nghệ thuật.

      Hy vọng bài soạn này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hai bài thơ Vọng nguyệtCảnh khuya của Hồ Xuân Hương và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN